Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Giản Sử Là Gì? Xác Định Vị Trí, Ứng Dụng Điều Trị Bệnh
Việc hiểu rõ về huyệt Giản Sử mở ra nhiều cơ hội trong việc điều trị hiệu quả các bệnh lý như hồi hộp, đau vùng trước tim, sốt rét, động kinh và tâm thần phân liệt. Cụ thể hơn, trong bài viết dưới đây, chuyên gia sẽ cung cấp những thông tin hữu ích liên quan đến huyệt đạo này, Từ đó, giúp độc giả ứng dụng hiệu quả, an toàn trong quá trình cải thiện sức khỏe.
Tìm hiểu về huyệt Giản Sử
Huyệt Giản Sử có xuất xứ từ Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2), là huyệt thứ 5 của kinh Tâm Bào và cũng là huyệt Kinh (thuộc hành Kim).
Theo ghi chép từ cuốn Trung Y Cương Mục, tên gọi “Gian Sử” mang ý nghĩa sâu sắc, trong đó
- “Gian” chỉ khoảng không giữa hai vật.
- “Sử” ám chỉ người sứ giả hoặc người được phái đi.
Vị trí huyệt nằm giữa hai gân tay, đóng vai trò vận chuyển khí trong kinh mạch, do đó được gọi là “Gian Sử”.
Ngoài ra, huyệt còn có tên gọi khác như huyệt Gian Sứ, huyệt Gián Sử, huyệt Giản Sử, huyệt Giản Sứ.
Vị trí của huyệt Giản Sử
Huyệt Giản Sử nằm ở mặt sau cẳng tay, trên đường nối giữa khuỷu tay và cổ tay, cách lằn chỉ cổ tay 3 thốn. Để xác định chính xác huyệt Giản Sử, bạn thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1 – Xác định vị trí cẳng tay: Đầu tiên, duỗi thẳng cánh tay ra phía trước, lòng bàn tay hướng lên để dễ quan sát mặt trước của cẳng tay.
- Bước 2 – Xác định điểm cổ tay: Tìm điểm gấp của cổ tay, nơi có nếp gấp giữa bàn tay và cẳng tay.
- Bước 3 – Đo khoảng cách từ cổ tay: Sử dụng 4 ngón tay để đo khoảng cách từ nếp gấp cổ tay lên trên cẳng tay, tương đương với khoảng 3 thốn.
- Bước 4 – Tìm giữa hai gân: Ở vị trí cách cổ tay 3 tấc, dùng tay sờ và xác định hai gân chính trên cẳng tay: gân cơ gấp cổ tay quay (nằm phía ngoài) và gân cơ gấp các ngón tay dài (nằm phía trong).
- Bước 5 – Xác định huyệt Giản Sử: Huyệt nằm ở giữa khe của hai gân này, bạn có thể cảm nhận được vị trí huyệt khi ấn vào sẽ có cảm giác hơi lõm.
Đặc điểm giải phẫu huyệt:
- Dưới da là khe giữa gân cơ gan tay bé và gân cơ gan tay lớn, gân cơ gấp dài của ngón tay cái, cơ gấp chung các ngón tay sâu và nông, bờ trên cơ sấp vuông và màng gian cốt.
- Thần kinh vận động cơ tại huyệt các nhánh dây thần kinh giữa cùng dây thần kinh trụ.
- Da vùng huyệt chịu sự chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6 hoặc thần kinh D1.
Tác dụng của huyệt Giản Sử với sức khỏe
Trong Y học cổ truyền, huyệt Giản Sử có các tác dụng như định thần, khử đờm, hòa Vị, điều Tâm khí, sơ giải tà khí tại kinh Quyết Âm và Thái Dương. Vậy nên, huyệt được ứng dụng trong điều trị các vấn đề sức khỏe như:
- Điều trị hồi hộp: Huyệt có khả năng điều hòa khí huyết, khi kích thích huyệt này giúp giảm bớt cảm giác hồi hộp, lo lắng.
- Đau vùng trước tim: Huyệt Giản Sử giúp điều chỉnh lưu thông khí và huyết trong cơ thể, giúp giảm đau vùng ngực, khó thở, căng tức vùng trước tim.
- Sốt rét: Khi kích thích huyệt này, cơ thể có khả năng điều hòa nhiệt độ tốt hơn, hỗ trợ trong việc kiểm soát cơn sốt và làm giảm các triệu chứng liên quan.
- Động kinh: Việc tác động vào huyệt giúp điều chỉnh khí huyết trong não, ổn định sự hoạt động của hệ thần kinh trung ương, từ đó hỗ trợ làm giảm tần suất và mức độ của các cơn động kinh.
- Tâm thần phân liệt: Huyệt Giản Sử giúp tâm trí ổn định, giảm bớt các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt, đặc biệt là những trạng thái loạn tâm lý và hoang tưởng.
Hướng dẫn châm cứu và bấm huyệt Giản Sử
Để tận dụng tối đa tác dụng trị bệnh, kỹ thuật khai thông huyệt là yếu tố hàng đầu cần đáp ứng. Cụ thể, chuyên gia hướng dẫn kỹ thuật thực hiện 2 phương pháp này như sau:
Kỹ thuật châm cứu huyệt
- Độ sâu châm: Dùng kim châm vào huyệt với độ sâu khoảng 0.5 – 1 thốn.
- Hướng châm: Châm thẳng vuông góc vào huyệt hoặc châm xiên nhẹ theo chỉ định của thầy thuốc.
- Thời gian châm: Kim được giữ trong huyệt khoảng 15 – 20 phút.
- Cảm giác khi châm: Bệnh nhân sẽ cảm thấy căng tức nhẹ tại vị trí huyệt, đây là dấu hiệu cho thấy kỹ thuật châm đúng huyệt và kích thích được kinh lạc.
Kỹ thuật day bấm huyệt
- Tư thế bấm huyệt: Người bệnh ngồi hoặc nằm thoải mái, duỗi thẳng tay để dễ tiếp cận vị trí huyệt.
- Thao tác bấm huyệt: Sử dụng đầu ngón tay cái để day và ấn vào vị trí huyệt Giản Sử, duy trì lực ấn vừa phải, không quá mạnh nhưng đủ để kích thích huyệt.
- Thời gian bấm huyệt: Day bấm huyệt trong 3 – 5 phút với lực nhịp nhàng, lặp lại nhiều lần trong ngày nếu cần thiết.
- Cảm giác khi bấm huyệt: Người bệnh sẽ cảm thấy căng tức nhẹ và có thể thấy sự giảm dần các triệu chứng sau khi bấm huyệt.
Phác đồ phối huyệt Giản Sử
Ngoài những tác động châm cứu, day bấm đơn huyệt, khi kết hợp huyệt Giản Sử với huyệt đạo tương hợp sẽ giúp tăng cao hiệu quả trị bệnh. Dưới đây là các phác đồ phối huyệt được ghi chép trong Y thư cổ:
- Phối cùng huyệt đạo Hợp Cốc + huyệt đạo Thiên Đỉnh (Đtr.17) + huyệt đạo Thủy Câu: Điều trị mất tiếng đột ngột (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cứu cùng huyệt đạo Bách Hội (Đc.20): Điều trị trẻ nhỏ khóc đêm (theo Châm Cứu Cứu Học Thủ Sách).
- Phối cùng huyệt đạo Hậu Khê + huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr.4) + huyệt đạo Chi Câu (Ttu.7): Điều trị cuồng (theo Châm Cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt đạo Tam Lý (Vi.36): Điều trị nóng nhiều lạnh ít (theo Châm Cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt đạo Đại Trữ: Điều trị sốt rét (theo Thắng Ngọc Ca).
- Phối cùng huyệt đạo Chí Âm + huyệt đạo Chương Môn (C.13) + huyệt đạo Côn Lôn (Bq.60) + huyệt đạo Công Tôn (Ty.4) + huyệt đạo Hậu Khê (Ttr.3) + huyệt đạo Hoàn Khiêu (Đ.30) + huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr.4) + huyệt đạo Phi Dương (Bq.58) + huyệt đạo Tam Chùy + huyệt đạo Thái Khê (Th.3) + huyệt đạo Thừa Sơn (Bq.57) + huyệt đạo Y Hy (Bq.45): Điều trị sốt rét (theo Loại Kinh Đồ Dực).
- Phối cùng huyệt đạo Cách Du + huyệt đạo Hành Gian (C.3) + huyệt đạo Phục Lưu (Th.7) + huyệt đạo Thận Du (Bq.23) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt đạo Tỳ Du (Bq.20): Điều trị huyết cổ (theo Loại Kinh Đồ Dực).
- Phối cùng huyệt đạo Âm Lăng Tuyền + huyệt đạo Công Tôn (Ty.4) + huyệt đạo Linh Đạo (Tm.4) + huyệt đạo Thái Xung (C.3) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Điều trị tâm thống (theo Y Học Cương Mục).
- Phối cùng huyệt đạo Bách Hội (Đ.20) + huyệt đạo Đại Chùy (Đc.14) + huyệt đạo Hoàn Khiêu (Đ.30) + huyệt đạo Khúc Trì (Đtr.11) + huyệt đạo Kiên Ngung (Đtr.15) + huyệt đạo Kiên Tỉnh (Đ.21) + huyệt đạo Phong Trì (Đ.20) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt đạo Tuyệt Cốt (Đ.39): Điều trị trúng phong hôn mê (theo Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối cùng huyệt đạo Kỳ Môn (C.14) + huyệt đạo Thiên Đột (Nh.22): Điều trị khan tiếng (theo Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối cùng huyệt đạo Âm Cốc (Th.10) + huyệt đạo Bá Hội (Đc.20) + huyệt đạo Phục Lưu (Th.7) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Điều trị cuồng (theo Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối cùng huyệt đạo Tam Gian (Đtr.3): Điều trị mai hạch khí, họng có cảm giác nghẹn (theo Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối cùng huyệt đạo Bách Hội + huyệt đạo Đại Chùy (Đc.16) + huyệt đạo Khúc Trì (Đtr.11) + huyệt đạo Kiên Tỉnh (Đ.21) + huyệt đạo Phong Trì (Đ.20) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Điều trị phong trúng tạng phủ (theo Vệ Sinh Bảo Giám).
- Phối cùng huyệt đạo Khí Hải + huyệt đạo Trung Cực (Nh.3) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Điều trị bụng dưới, ruột sôi, tiêu chảy (theo Thái Ất Ca).
- Phối cùng huyệt đạo Nội Quan + huyệt đạo Thiếu Phủ (Tm.8) + huyệt đạo Khích Môn (Tb.4) + huyệt đạo Khúc Trạch (Tb.3): Điều trị thấp tim (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt đạo Khí Anh + huyệt đạo Tam Âm Giao (Ty.6): Điều trị tuyến giáp viêm (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt đạo Chương Môn + huyệt đạo Đại Chùy (Đc.14) + huyệt đạo Hậu Khê (Ttr.3) + huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr.4) + huyệt đạo Nội Quan (Tb.6) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Điều trị sốt rét (theo Ngược Tật Chuyên Tập).
- Phối cùng huyệt đạo Thần Môn (Tm.7) + huyệt đạo Tâm Du (Bq.15) + huyệt đạo Cự Khuyết (Nh.14): Điều trị hồi hộp, lo sợ (theo Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
Hiểu rõ và biết cách tác động lên huyệt Giản Sử đúng kỹ thuật có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, hãy luôn nhớ rằng việc tham khảo ý kiến chuyên gia y tế là rất quan trọng trước khi áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào.
Xem Thêm:
- Huyệt Hoàn Cốt: Tìm Hiểu Vị Trí, Công Dụng Trong Trị Bệnh
- Huyệt Hoang Du: Xác Định Vị Trí Và Ứng Dụng Trong Trị Bệnh
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!