Huyệt Khúc Trì: Cách Phối Huyệt Và Công Dụng Với Sức Khỏe

Ngày cập nhật: 26/08/2024 Biên tập viên: Trần Hoa

Huyệt Khúc Trì là một trong những huyệt vị quan trọng trong Y học cổ truyền Trung Quốc. Huyệt này được sử dụng rộng rãi để điều trị các triệu chứng như đau nhức tay, cao huyết áp, các bệnh ngoài da và bệnh về mắt,… Để hiểu rõ hơn về cách xác định vị trí, công dụng và phương pháp tác động hiệu quả lên huyệt Khúc Trì, bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

Huyệt Khúc Trì là gì? Vị trí và cách xác định cụ thể

Huyệt Khúc Trì, còn được gọi là Dương Trạch, có nguồn gốc từ Thiên Bản Du. Trong kinh Đại Trường, đây là huyệt thứ 11, thuộc loại hợp huyệt và nằm trong hành Thổ. Tên huyệt được giải thích như sau: “Trì” ám chỉ phần lõm xuống hoặc hố (ao), còn “Khúc” ám chỉ phần khuỷu tay khi gập lại. Từ đó, vị trí chính xác của huyệt được xác định nằm ở chỗ lõm của khuỷu tay.

Cách xác định vị trí huyệt Khúc Trì:

  • Bắt đầu bằng cách duỗi thẳng hai cánh tay.
  • Dần dần co khuỷu tay về phía ngực.
  • Xác định chỗ lõm ở bên trong khuỷu tay, nơi có sự kết nối của cơ ngửa ngắn, cơ quay và cơ ngửa dài; đây chính là vị trí của huyệt Khúc Trì.

Lưu ý: Xung quanh huyệt Khúc Trì có các sợi dây thần kinh quay, chi phối và điều tiết bởi đoạn thần kinh C6. Do đó, khi tác động vào huyệt này trong quá trình điều trị, người thầy thuốc cần nắm rõ vị trí giải phẫu và sử dụng lực vừa phải để tránh ảnh hưởng đến dây thần kinh.

Huyệt Khúc Trì - ký hiệu LI11
Huyệt Khúc Trì – ký hiệu LI11.

Tác dụng của Huyệt Khúc Trì

Huyệt Khúc Trì có nhiều công dụng trong việc chăm sóc sức khỏe, bao gồm khu phong, trừ thấp, giải biểu (điều trị phong nhiệt biểu tà toàn thân), thanh nhiệt, tiêu độc, hòa vinh, dưỡng huyết và sơ tà nhiệt. Nhờ vào những tác dụng này, huyệt Khúc Trì được sử dụng hiệu quả trong điều trị nhiều loại bệnh lý, đặc biệt là:

  • Đau khớp khuỷu tay, cánh tay, bả vai: Huyệt Khúc Trì có thể giúp giảm đau nhức và mỏi ở khuỷu tay và cánh tay. Thường xuyên day ấn huyệt này giúp cải thiện tuần hoàn máu và giảm chèn ép lên dây thần kinh, từ đó giảm đau nhanh chóng cho các vùng cơ khớp bị tổn thương.
  • Liệt chi trên: Ngoài việc giảm đau nhức, huyệt Khúc Trì còn hỗ trợ cải thiện vận động và phục hồi chức năng cho các trường hợp bị liệt chi trên.
  • Bệnh ngoài da: Các bệnh ngoài da do phong, thấp, nhiệt và huyết có thể được cải thiện nhờ tác động lên huyệt Khúc Trì. Khi kết hợp với huyệt Tam Âm Giao, huyệt này giúp giảm ngứa, trừ thấp và hành huyết, hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da như mẩn ngứa, dị ứng và viêm da.
  • Cảm cúm: Đối với cảm cúm, day ấn huyệt Khúc Trì kết hợp với chườm khăn lạnh và uống nhiều nước có thể giúp giảm các triệu chứng như sốt và đau họng. Đây là phương pháp đơn giản, an toàn và có thể áp dụng cho cả trẻ em để tránh lạm dụng thuốc Tây.
  • Cao huyết áp: Bấm huyệt Khúc Trì là một biện pháp hiệu quả để hạ huyết áp. Tác động lên huyệt này giúp tăng cường lưu thông khí huyết và giảm áp lực máu lên thành động mạch. Thực hiện thường xuyên có thể giúp ổn định chỉ số huyết áp.

Cách phối huyệt Khúc Trì trị bệnh

Các huyệt đạo trên cơ thể được kết nối với nhau trong một thể thống nhất. Việc kết hợp các huyệt có tính chất tương hợp được thực hiện thường xuyên bởi nó giúp tăng hiệu quả chữa bệnh lên rất nhiều lần.

Khúc Trì là huyệt điều trị được nhiều bệnh chứng nhờ khả năng kết hợp linh hoạt với các huyệt đạo khác. Ghi chép từ các tài liệu Y thư cổ hướng dẫn cách phối Khúc Trì trị bệnh như sau:

  • Phối huyệt Dương Lăng Tuyền trị bán thân bất toại (theo Châm Cứu Tụ Anh).
  • Phối huyệt Hợp Cốc trị họng sưng nghẹt (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối huyệt Thần Môn và Ngư Tế trị nôn ra máu (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối huyệt Phục Lưu và Túc Tam Lý trị thương hàn sốt cao (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối huyệt Xích Trạch trị khuỷu tay đau (theo Bách Chứng Phú).
  • Phối huyệt Thiên Liêu trị vai đau không giơ lên được (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối huyệt Xích Trạch trị khớp khuỷu tay đau (theo Ngọc Long Ca).
  • Phối huyệt Hợp Cốc, Khổng Tối và Đại Lăng trị tay yếu mỏi (theo Trung Quốc Châm Cứu Học).
  • Phối huyệt Hợp Cốc, Ngoại Quan, Thiên Tỉnh và Xích Trạch trị cánh tay đau (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Phối huyệt Hợp Cốc, Khúc Trạch và Ủy Trung trị phong ngứa, đơn độc (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Phối huyệt Huyết Hải và Ủy Trung trị lưng có nhọt (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Phối huyệt Hạ Liêm và Ủy Trung trị bệnh to do phong, hàn, thấp (theo Phối Huyệt Khái Luận Giảng Nghĩa).
  • Phối huyệt Can Du và Uyển Cốt trị mắt chảy nước (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối huyệt Hợp Cốc trị bụng đau (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối huyệt Đại ChùyTúc Tam Lý trị mề đay, phong ngứa, dị ứng (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối huyệt Nhân Nghênh và Túc Tam Lý trị huyết áp cao (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối huyệt Đại Chùy, Huyết hải,  Âm Lăng TuyềnTam Âm Giao trị ban sởi (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối huyệt Đại Chùy, Hợp Cốc, Thái Xung và Túc Tam Lý trị tím tái do tiểu cầu giảm (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
Huyệt Dương Trạch nằm tại chính điểm lõm ở đầu ngoài nếp gấp khuỷu tay
Huyệt Dương Trạch nằm tại chính điểm lõm ở đầu ngoài nếp gấp khuỷu tay.

Cách tác động lên huyệt LI11

Có hai phương pháp chính để tác động lên huyệt đạo, bao gồm huyệt Khúc Trì (LI11): châm cứu và bấm huyệt. Trong đó, bấm huyệt là phương pháp đơn giản và thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý ở giai đoạn nhẹ hoặc khi mới bắt đầu. Đối với các trường hợp nặng hơn, châm cứu thường được ưu tiên để đạt hiệu quả tốt nhất.

Cách bấm huyệt Khúc Trì (LI11)

Bấm huyệt Khúc Trì là phương pháp hiệu quả để giảm triệu chứng cảm sốt và nhức mỏi ở tay. Để thực hiện đúng cách, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Gập khuỷu tay và xác định vị trí huyệt Khúc Trì (LI11) theo hướng dẫn.
  • Dùng ngón tay cái bấm vào huyệt với lực vừa phải, mỗi lần giữ khoảng 1-2 giây. Lặp lại động tác này khoảng 15 lần.
  • Trong quá trình bấm huyệt, nên cử động linh hoạt để khuỷu tay được vận động, không nên giữ tay ở một tư thế cố định.
  • Để đạt hiệu quả tốt nhất, nên thực hiện bấm huyệt từ 1-2 lần mỗi ngày.

Cách châm huyệt Khúc Trì

Châm cứu là một kỹ thuật phức tạp và đòi hỏi chuyên môn cao, chỉ nên thực hiện bởi các bác sĩ Đông y có kinh nghiệm. Dưới đây là cách thực hiện châm cứu tại huyệt Khúc Trì (Dương Trạch):

  • Châm kim thẳng với độ sâu từ 1 đến 1,5 thốn, hoặc có thể châm xuyên đến huyệt Thiếu Hải với độ sâu từ 2 đến 2,5 thốn. Thực hiện cứu 3-5 tráng và ôn cứu trong khoảng 5-10 phút.
  • Đối với trường hợp điều trị liệt chi trên, kim châm nên được hướng hơi xuống mặt cong của khớp khuỷu tay. Khi châm đúng kỹ thuật, bệnh nhân sẽ có cảm giác như bị điện giật lan xuống ngón tay.

Nhìn chung, huyệt Khúc Trì có khả năng hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý trên toàn cơ thể. Ngoài ra, đây là huyệt vị dễ xác định và có thể  tự bấm tại nhà, đặc biệt hữu ích khi bạn gặp phải tình trạng đau mỏi tay hoặc cảm sốt thông thường. Tuy nhiên, nếu cần châm cứu, bạn nên tìm đến các cơ sở Y học cổ truyền uy tín để được thăm khám và trị liệu một cách chuyên nghiệp.

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh