Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Hoàn Cốt: Tìm Hiểu Vị Trí, Công Dụng Trong Trị Bệnh
Huyệt Hoàn Cốt – một trong những huyệt vị quan trọng thuộc kinh Đởm, đóng vai trò thiết yếu trong điều trị nhiều bệnh lý vùng đầu, cổ và mặt. Bài viết này sẽ trình bày một cách tổng quan từ vị trí, cách tác động đến những ứng dụng lâm sàng, nhằm cung cấp một cái nhìn khoa học về tiềm năng điều trị của huyệt đạo này.
Tổng quan về huyệt Hoàn Cốt
Huyệt Hoàn Cốt có xuất xứ từ Thiên ‘Khí Huyệt Luận’, các thông tin tổng quan về ý nghĩa tên gọi và đặc tính của huyệt được ghi chép trong Y thư cổ như sau:
- Ý nghĩa tên huyệt: “Hoàn” nghĩa là tròn, hình cầu, “Cốt” nghĩa là xương. Tên “Hoàn Cốt” được đặt để chỉ hình dáng và vị trí của huyệt nằm ở vùng lõm sau mỏm xương chũm, có hình dáng giống với một phần xương tròn.
- Tên Khác: Huyệt Hoàn Cốc.
- Đặc tính của huyệt: Là huyệt thứ 12 của kinh Đởm, hội với kinh thủ Thiếu Dương và thủ Thái Dương.
Vị trí huyệt Hoàn Cốt
Huyệt Hoàn Cốt nằm phía sau tai, tại chỗ lõm phía dưới mỏm xương chũm, sát bờ sau của cơ ức – đòn – chũm.
Để xác định chính xác vị trí huyệt đạo, chuyên gia hướng dẫn thực hiện các bước sau:
- Tìm mỏm xương chũm: Mỏm xương chũm là phần xương cứng nằm ngay sau tai. Dễ dàng cảm nhận mỏm này bằng cách đặt ngón tay vào vùng sau tai và sờ vào chỗ gồ lên của xương.
- Xác định cơ ức – đòn – chũm: Là cơ dài chạy từ phần xương đòn đến mỏm xương chũm. Khi quay đầu sang một bên hoặc cúi nhẹ đầu, cơ này sẽ căng lên rõ rệt.
- Vị trí huyệt: Huyệt Hoàn Cốt nằm ở chỗ lõm phía sau và dưới mỏm xương chũm, sát bờ sau của cơ ức – đòn – chũm. Bạn có thể đặt ngón tay vào chỗ lõm này để xác định huyệt.
Giải phẫu huyệt vị:
- Dưới da vị trí huyệt đạo là cơ ức – đòn – chũm, cơ đầu dài, cơ gối đầu, cơ trâm móng, cơ trâm hầu, cơ trâm lưỡi, cơ 2 thân.
- Thần kinh vận động cơ huyệt vị là nhánh dây thần kinh sọ não số XI, nhánh dây thần kinh chẩm lớn, nhánh cổ 2, nhánh dây thần kinh dưới chẩm, các nhánh dây thần kinh sọ não số XII, số IX và số VII.
- Da vùng huyệt đạo chi phối bởi tiết đoạn dây thần kinh C2.
Tác dụng của huyệt Hoàn Cốt
Huyệt Hoàn Cốt với vị trí đặc biệt và liên kết với các kinh mạch quan trọng, mang lại tác dụng điều trị nhiều vấn đề về sức khỏe như:
Tác dụng tại chỗ:
- Đau đầu, đau cứng cổ gáy: Huyệt nằm gần vùng chẩm – nơi tập trung nhiều dây thần kinh và cơ bắp quan trọng. Tác động vào huyệt này giúp thư giãn cơ, giảm căng thẳng, cải thiện tuần hoàn máu và giảm đau hiệu quả cho các cơn đau đầu và đau cứng cổ gáy do căng cơ hoặc mệt mỏi.
- Sưng má, đau răng: Huyệt Hoàn Cốt thuộc kinh Đởm, có liên hệ mật thiết với vùng mặt và răng. Kích thích huyệt này có thể giúp giảm viêm, giảm đau và sưng tấy ở vùng má, đồng thời giảm đau răng, đặc biệt là đau răng hàm trên.
- Liệt mặt: Châm cứu hoặc bấm huyệt đạo này giúp kích thích dây thần kinh, cải thiện tuần hoàn máu và phục hồi chức năng vận động của cơ mặt, hỗ trợ điều trị liệt mặt.
- Đau họng: Huyệt Hoàn Cốt có liên quan đến kinh Thủ Thái Dương và Thủ Thiếu Dương, đi qua vùng cổ và họng. Tác động vào huyệt này có thể giúp giảm viêm, giảm đau và cải thiện tuần hoàn máu ở vùng họng, từ đó giảm triệu chứng đau họng.
Hướng dẫn châm cứu và bấm huyệt Hoàn Cốt
Châm cứu và bấm huyệt Hoàn Cốt là 2 phương pháp được ứng dụng phổ biến trong Y học cổ truyền giúp khai thông huyệt trị bệnh.
Châm cứu huyệt đạo:
- Sát trùng vùng da quanh huyệt bằng cồn 70 độ.
- Cầm kim châm cứu bằng tay phải, hướng mũi kim chếch lên trên, hướng về phía đối diện.
- Từ từ đâm kim vào huyệt với độ sâu khoảng 0.5 – 1 thốn. Khi đắc khí (cảm giác tê tức lan ra xung quanh), tiến hành thủ pháp như vê kim, xoay kim, nâng hạ kim trong khoảng 15 – 20 phút.
- Rút kim nhẹ nhàng, dùng bông gòn ấn nhẹ vào vị trí châm để cầm máu.
Bấm huyệt:
- Dùng ngón tay cái hoặc ngón trỏ ấn vào huyệt với lực vừa phải, tạo cảm giác hơi tê tức.
- Giữ tay trong 1 – 2 phút rồi sau đó thả ra.
- Lặp lại động tác nhiều lần, mỗi ngày 2 – 3 lần.
Hướng dẫn phối huyệt trị bệnh
Theo cuốn Tư Sinh Kinh, khi phối huyệt Hoàn Cốt với một số huyệt tương hợp sẽ giúp hỗ trợ trị bệnh hiệu quả. Cụ thể như sau:
- Phối cùng huyệt đạo Thiên Đỉnh + huyệt đạo Tiền Cốc: Điều trị cuống họng đau.
- Phối cùng huyệt đạo Liệt Khuyết: Điều trị liệt mặt.
- Phối cùng huyệt đạo Bộc Tham + huyệt đạo Phi Dương + huyệt đạo Phục Lưu + huyệt đạo Túc Tam Lý + huyệt đạo Xung Dương: Điều trị chân tê, chân teo, chân mất cảm giác.
Huyệt Hoàn Cốt có tác dụng đa dạng trong điều trị các vấn đề về đầu, mặt, cổ và họng. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả chữa trị bệnh tốt nhất, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia Y học cổ truyền để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Xem Thêm:
- Huyệt Hội Âm: Xác Định Vị Trí, Công Năng Và Cách Khai Thông
- Huyệt Hoang Du: Xác Định Vị Trí Và Ứng Dụng Trong Trị Bệnh
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!