Huyệt Tam Gian: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Hiệu Quả

Ngày cập nhật: 22/08/2024 Biên tập viên: Đỗ Thanh
Đánh giá bài viết

Huyệt Tam Gian là một điểm huyệt quan trọng trên kinh Dương Minh Đại Trường, hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý. Bài viết này sẽ trình bày một cách tổng quan về huyệt, bao gồm vị trí, ý nghĩa tên gọi, cách tác động và những ứng dụng lâm sàng, nhằm cung cấp kiến thức hữu ích cho những ai quan tâm đến lĩnh vực châm cứu và bấm huyệt.

Huyệt Tam Gian là gì?

Huyệt Tam Gian có xuất xứ từ Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2). Các thông tin về huyệt đạo được ghi chép như sau:

Ý nghĩa tên gọi: Đây là huyệt ở cuối lóng (gian) thứ 3 (tam), đồng thời là huyệt thứ ba của kinh Đại trường nên được gọi là Tam Gian.

Tên gọi khác: Huyệt đạo Thiếu Cốc, huyệt đạo Thiếu Cốt, huyệt đạo Tiểu Cốc.

Đặc tính:

  • Là huyệt thứ 3 của Đại Trường kinh.
  • Huyệt Du, thuộc hành Mộc.
Hình ảnh huyệt Tam Gian trên tay
Hình ảnh huyệt Tam Gian trên tay

Vị trí huyệt đạo Tam Gian

Huyệt Tam Gian nằm ở chỗ lõm cuối của xương bàn tay thứ hai, về phía ngón cái. Cụ thể hơn, huyệt này được xác định tại vị trí trên đường tiếp giáp giữa da gan bàn tay và mu bàn tay, ở bờ ngoài của ngón tay trỏ, ngang với chỗ tiếp nối giữa thân và đầu của xương bàn tay thứ hai.

Để xác định huyệt Tam Gian, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định vị trí xương bàn tay thứ hai. Đây là xương nằm dưới ngón trỏ.
  • Bước 2: Tìm đường tiếp giáp da gan tay và mu tay. Đây là đường ranh giới giữa phần da lòng bàn tay (gan tay) và phần da mu bàn tay.
  • Bước 3: Sờ dọc theo xương bàn tay thứ hai, bạn sẽ cảm nhận được một điểm gồ lên, đó là khớp nối giữa phần thân và phần đầu của xương.
  • Bước 4: Trên đường tiếp giáp da gan tay và mu tay, ngay cạnh bờ ngoài của ngón trỏ và ngang với khớp nối vừa xác định, bạn sẽ cảm nhận được một chỗ lõm nhẹ. Đó chính là huyệt đạo Tam Gian.

Khi giải phẫu vị trí huyệt sẽ có đặc điểm cụ thể như sau:

  • Dưới da huyệt là cơ gian cốt mu tay cùng cơ khép ngón tay cái và xương.
  • Thần kinh vận động cơ tại huyệt đạo là nhánh của dây thần kinh trụ.
  • Da vùng huyệt đạo chịu sự chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
Huyệt nằm ở chỗ lõm cuối của xương bàn tay thứ hai
Huyệt nằm ở chỗ lõm cuối của xương bàn tay thứ hai

Phân tích tác dụng của huyệt Tam Gian trong điều trị

Trong Y học cổ truyền, huyệt đạo Tam Gian được ứng dụng trong điều trị các bệnh lý như sau:

Tác dụng tại chỗ:

Huyệt Tam Gian nằm trên kinh Dương Minh Đại Trường, có tác dụng tán phong, thanh nhiệt, chỉ thống, đặc biệt hiệu quả trong việc điều trị các chứng đau nhức tại chỗ.

  • Giảm sưng đau: Kích thích huyệt giúp tăng cường tuần hoàn máu và khí huyết đến vùng bị tổn thương, từ đó giảm sưng viêm và đau nhức.
  • Thư giãn cơ: Huyệt này cũng có tác dụng thư giãn cơ, giảm co cứng và căng thẳng ở các ngón tay và bàn tay, giúp cải thiện khả năng vận động.
  • Tiêu viêm: Tác dụng thanh nhiệt của huyệt giúp làm giảm các triệu chứng viêm nhiễm, hỗ trợ quá trình phục hồi.

Tác dụng theo kinh:

Kinh Dương Minh Đại Trường có mối liên hệ với nhiều bộ phận trên cơ thể, do đó tác động vào huyệt đạo này cũng hỗ trợ điều trị nhiều vấn đề khác như:

  • Đau răng, đau hàm dưới: Kinh Dương Minh đi qua vùng mặt và răng, kích thích huyệt đạo này giúp giảm đau và viêm nhiễm ở vùng này.
  • Đau bụng: Kinh này cũng liên quan đến hệ tiêu hóa, do đó tác động vào huyệt sẽ điều hòa chức năng đường ruột, giảm đau bụng và các triệu chứng khó chịu khác.
  • Đau mắt cấp: Kinh Dương Minh cũng đi qua vùng mắt, kích thích huyệt có thể giúp cải thiện tuần hoàn máu và giảm đau ở vùng mắt.
Huyệt hiệu quả trong việc điều trị chứng đau nhức tay
Huyệt hiệu quả trong việc điều trị chứng đau nhức tay

Cách châm cứu và bấm huyệt Tam Gian

Thông thường, trong Đông Y sẽ ứng dụng 2 liệu pháp châm cứu và bấm huyệt đạo Tam Gian để kích thích khai thông huyệt, hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả tốt nhất.

Châm cứu huyệt

Đây là phương pháp cần được thực hiện bởi người có chuyên môn và kinh nghiệm. Quá trình châm cứu được chuyên gia thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bệnh nhân có thể ngồi hoặc nằm, để lộ rõ vùng bàn tay cần châm cứu.
  • Bước 2: Cần xác định chính xác vị trí huyệt theo hướng dẫn đã nêu ở trên.
  • Bước 3: Dùng kim châm vô trùng, châm thẳng góc vào huyệt, độ sâu khoảng 0.3 – 0.5 thốn (tương đương 1 – 1.5cm).
  • Bước 4: Sau khi châm, có thể tiến hành các thủ thuật như đề, tháp, hoặc cứu (hơ ngải) tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của thầy thuốc.
  • Bước 5: Thời gian lưu kim thường từ 15-20 phút.

Lưu ý: Đảm bảo vô trùng tuyệt đối để tránh nhiễm trùng. Sau khi châm, cần theo dõi phản ứng của bệnh nhân và xử lý kịp thời nếu có bất thường.

Bấm huyệt đạo chữa bệnh

Bấm huyệt có thể tự thực hiện tại nhà, nhưng cần nắm rõ kỹ thuật và vị trí huyệt như sau:

  • Bước 1: Sau khi xác định được vị trí huyệt, dùng ngón tay cái ấn vào huyệt với lực vừa phải, day nhẹ theo vòng tròn hoặc ấn giữ.
  • Bước 2: Thời gian bấm huyệt mỗi lần khoảng 3 – 5 phút, có thể thực hiện nhiều lần trong ngày. Không nên bấm quá mạnh hoặc quá lâu, tránh gây tổn thương vùng da.
Châm cứu huyệt Tam Gian cần được thực hiện bởi người có chuyên môn
Châm cứu huyệt Tam Gian cần được thực hiện bởi người có chuyên môn

Hướng dẫn phối huyệt Tam Gian

Để gia tăng hiệu quả trị bệnh, huyệt Tam Gian được phối hợp cùng những huyệt đạo tương hợp trong hệ thống kinh mạch như sau:

  • Phối cùng huyệt đạo Tiền Cốc (Ttr 3): Điều trị mắt đau cấp (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt đạo Dương Khê (Đtr 5): Điều trị họng sưng đau (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt đạo Lao Cung (Tb 8) + huyệt đạo Thiếu Trạch (Ttr 1): Điều trị miệng nóng, miệng lở, họng khô (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt đạo Thương Dương (Đtr 1): Có tác dụng điều trị suyễn mạn (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt đạo Thiếu Thương (P 11): Có tác dụng trị môi khô, uống không xuống (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt đạo Chính Doanh (Đ 17) + huyệt đạo Đại Nghênh (Vi.5): Giúp điều trị răng đau (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt đạo Thận Du (Bq 23): Chữa sống lưng đau (theo Tịch Hoằng Phú).
  • Phối cùng huyệt đạo Toàn Trúc (Bq 2): Chữa trị mắt có màng (theo Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt đạo Kinh Cừ (P 8) + huyệt đạo Ngư Tế (P 10) + huyệt đạo Thông Lý (Tm 5) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Giúp điều trị mồ hôi ra khắp cơ thể (theo Loại Kinh Đồ Dực).
  • Cứu huyệt đạo Tam Gian (Đtr 3) 21 tráng, sau đó phối cứu huyệt đạo Thiên Tỉnh (Ttu 10) + huyệt đạo Thiên Trì (Tb 1) 14 tráng: Điều trị loa lịch và lao hạch (theo Loại Kinh Đồ Dực).
  • Châm huyệt đạo Tam Gian (Đtr 3) luồn kim dưới da tới huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr 4), châm 3 bổ và 3 tả, khi thấy trong bụng thông thì rút kim: Giúp điều trị bụng đầy trướng (theo Y Học Cương Mục).
  • Phối cùng huyệt đạo Hậu Khê (Ttr 3): Giúp điều trị mu bàn tay sưng đỏ và đau nhức (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt đạo Gian Sử (Tb 5): Có tác dụng trị mai hạch khí (theo Thần Cứu Kinh Luân).

Tổng kết, huyệt Tam Gian là một điểm huyệt quan trọng trong châm cứu và bấm huyệt, mang lại nhiều lợi ích trong điều trị và chăm sóc sức khỏe. Việc nắm vững kiến thức về huyệt sẽ giúp chúng ta khai thác tối đa tiềm năng trị liệu của huyệt đạo này.

Xem Thêm:

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh