Huyệt Dương Khê: Vị Trí, Cách Xác Định Và Tác Dụng Trị Bệnh

Ngày cập nhật: 30/08/2024 Biên tập viên: Nguyễn Trang

Huyệt Dương Khê là một huyệt đạo quan trọng trên cơ thể, nhưng vị trí cụ thể của nó nằm ở đâu và tác dụng ra sao? Để hiểu rõ hơn về huyệt đạo này và các lợi ích mà nó mang lại, mời bạn hãy cùng khám phá chi tiết hơn trong bài viết dưới đây.

Huyệt Dương Khê là gì?

Dương Khê là tên của huyệt nằm ở vùng cổ tay, thuộc mặt ngoài của bàn tay. Tên gọi “Dương Khê” mang ý nghĩa đặc biệt liên quan đến vị trí và hình dạng của huyệt này.

“Khê” trong tên gọi này có nghĩa là một khe hẹp, tương tự như dòng nước chảy qua giữa hai ngọn đồi. Hình ảnh này gợi lên sự liên tưởng đến vị trí lõm nhỏ trên cơ thể, nơi vị trí của Dương Khê huyệt. “Dương” đại diện cho phần dương của cơ thể, tức là mặt ngoài, nơi ít có sự hiện diện của bắp thịt.

Huyệt Dương Khê nằm ở vùng lõm bên ngoài của cổ tay, dễ dàng xác định khi ngón tay cái được nâng lên, tạo thành một vùng hõm nhỏ. Hình tượng này chính là lý do huyệt được đặt tên là Dương Khê, thể hiện sự gắn kết giữa tên gọi và vị trí đặc trưng của huyệt trên cơ thể.

Tên khác: Trung Khôi.

Xuất xứ: Huyệt đạo có nguồn gốc từ Thiên ‘Bản Du’ (Liên Khu 2).

Đặc tính:

  • Huyệt Dương Khê là huyệt thứ 5 nằm trên kinh Đại Trường.
  • Huyệt Kinh, thuộc hành Hoả.
  • Huyệt được sử dụng để châm cứu trong điều trị các bệnh liên quan đến cơ, xương và da.
Hình ảnh huyệt Dương Khê
Hình ảnh huyệt Dương Khê

Vị trí và chức năng của huyệt Dương Khê

Để xác định vị trí của huyệt một cách dễ dàng, hãy nghiêng bàn tay và duỗi ngón cái hướng về mặt mu của bàn tay. Huyệt nằm ở vị trí hõm giữa các gân cơ, gần sát đầu mỏm trâm xương quay, tạo ra một điểm đặc trưng rõ ràng.

Giải phẫu học:

  • Lớp dưới da tại huyệt bao gồm đầu mỏm trâm của xương quay, bờ trên của xương thuyền. Bên ngoài, huyệt nằm giữa gân cơ dạng dài và gân cơ duỗi ngón tay cái, trong khi bên trong nó tiếp giáp với gân cơ duỗi dài ngón tay cái và gân cơ quay 1.
  • Thần kinh điều khiển hoạt động của các cơ trong khu vực này là các nhánh của dây thần kinh quay.
  • Da vùng huyệt đạo Dương Khê chịu sự chi phối của tiết đoạn thần kinh C8.

Chức năng: Dương Khê huyệt có tác dụng khu phong, tán nhiệt, đặc biệt hữu ích trong việc điều trị các triệu chứng liên quan đến kinh Dương Minh.

Chủ trị: Huyệt này được sử dụng để điều trị nhiều vấn đề như đau và viêm vùng cổ tay, đau đầu, đau mắt, đau răng, ù tai, điếc, trẻ em tiêu hóa kém và sốt.

Kết hợp huyệt đạo

Huyệt đạo trên cơ thể con người có sự liên kết mật thiết với nhau, việc kết hợp kích thích một nhóm huyệt đạo đồng thời có thể nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân.

Các cách phối hợp huyệt Dương Khê với các huyệt đạo khác:

Theo Thiên Kim Phương: Phối hợp với huyệt Dương Cốc (Ttr 5) để điều trị các trường hợp mắt sưng đỏ.

Theo Bách Chứng Phú: Phối hợp với huyệt Kiên Ngung (Đtr 15) để hạ sốt.

Theo Châm cứu Đại Thành:

  • Kết hợp với huyệt Đại Lăng (Tb.7), Nhị Gian (Đtr 2), Thiếu Thương (P.11), Giáp Xa (Vi 6), Tiền Cốc (Ttr 2), Hợp Cốc (Đtr 4), Xích Trạch (P.5) để điều trị đau họng.
  • Phối với huyệt Gian Sử (Tb.5), Toàn Trúc (Bq.2), Xích Trạch (P.5) trong các trường hợp điên cuồng do tà khí xâm nhập tâm.
  • Kết hợp với huyệt Thái Uyên (P.9), Côn Lôn (Bq.60), Hạ Liêm (Đtr 8) để điều trị chứng cuồng loạn, nói năng lảm nhảm.
  • Phối với huyệt Đại Lăng (Tb.7), Liệt Khuyết (P.7), Thuỷ Câu (Đc.26) để điều trị tình trạng cuồng loạn, hay cười.
  • Kết hợp với huyệt Thương Dương (Đtr 1), Bá Hội (Đ 20), Dịch Môn (Ttu 2), Thận Du (Bq.23), Dương Cốc (Ttr 5), Hậu Khê (Ttr 3), Lạc Khước (Bq.8), Nhĩ Môn (Ttu 21), Thính Cung (Ttr 19), Thính Hội (Đ 2),, Uyển Cốt (Ttr 4) để điều trị tai ù, điếc.

Theo Châm cứu Học Thượng Hải: Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết (P.7) để điều trị các bệnh liên quan đến cổ tay.

Theo các y sách cổ, huyệt Dương Khê có tác dụng quan trọng đối với sức khoẻ con người
Theo các y sách cổ, huyệt Dương Khê có tác dụng quan trọng đối với sức khoẻ con người

Ứng dụng châm cứu, bấm huyệt Dương Khê

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các phương pháp bấm huyệt và châm cứu huyệt Dương Khê trong điều trị các bệnh lý cụ thể:

Điều trị đau đầu, chóng mặt

Đau đầu và chóng mặt thường do căng thẳng hoặc rối loạn tuần hoàn máu. Bấm huyệt và châm cứu giúp điều hòa khí huyết và giảm căng thẳng, từ đó cải thiện tình trạng này.

  • Bấm huyệt: Ấn và day nhẹ huyệt bằng ngón tay cái trong 3-5 phút, 2-3 lần/ngà sẽ giúp giảm căng thẳng và cải thiện tuần hoàn máu.
  • Châm cứu: Châm kim vào huyệt với độ sâu 0.5-1 thốn, lưu kim 15-20 phút. Thực hiện 1-2 lần/ngày để cân bằng năng lượng và giảm triệu chứng.

Điều trị đau mắt đỏ

Đau mắt đỏ do viêm hoặc dị ứng gây ra. Bấm huyệt và châm cứu giúp giảm viêm, cải thiện lưu thông máu và giảm triệu chứng khó chịu.

  • Bấm huyệt: Day nhẹ huyệt bằng ngón tay trỏ trong 3-5 phút, 2-3 lần/ngày. Kết hợp với huyệt Tình Minh và Toản Trúc để tăng hiệu quả.
  • Châm cứu: Châm kim vào huyệt Dương Khê cùng với Tình Minh, Toản Trúc và Thái Dương để giảm viêm và cải thiện tình trạng mắt.

Điều trị đau răng

Đau răng thường do viêm nhiễm hoặc áp lực tại vùng răng miệng. Bấm huyệt và châm cứu giúp giảm đau, giảm viêm và làm dịu cơn đau.

  • Bấm huyệt: Ấn và day huyệt cùng với huyệt Hợp Cốc và Nội Đình trong 3-5 phút, 2-3 lần/ngày. Phương pháp này hỗ trợ giảm đau răng và viêm nhiễm.
  • Châm cứu: Châm kim vào huyệt cùng với Hợp Cốc và Nội Đình để giảm đau và hỗ trợ điều trị viêm.
Có những trường hợp bệnh nhân bị nấc liên tục và không thể kiểm soát được trong thời gian dài
Có những trường hợp bệnh nhân bị nấc liên tục và không thể kiểm soát được trong thời gian dài

Điều trị sốt cao co giật

Sốt cao co giật có thể gây ra bởi sốt cao, thường gặp ở trẻ em. Bấm huyệt và châm cứu giúp hạ nhiệt và làm dịu cơn co giật.

  • Bấm huyệt: Day huyệt Dương Khê trong 3-5 phút, kết hợp với huyệt Đại Chùy, Khúc Trì và Thái Xung để hạ sốt và giảm co giật.
  • Châm cứu: Được thực hiện bởi chuyên gia, châm kim vào huyệt và các huyệt hỗ trợ để hạ sốt và ổn định tình trạng co giật.

Điều trị đau cổ tay, tê tay

Đau cổ tay và tê tay thường do viêm khớp hoặc căng thẳng cơ bắp. Bấm huyệt và châm cứu giúp giảm đau, cải thiện tuần hoàn và tăng cường linh hoạt.

  • Bấm huyệt: Ấn và day huyệt trong 3-5 phút, kết hợp với các động tác xoa bóp và vận động cổ tay nhẹ nhàng.
  • Châm cứu: Châm kim vào huyệt và các huyệt vùng cổ tay như Ngoại Quan, Dương Cốc, Dương Trì để giảm đau và cải thiện chức năng cổ tay.

Những thông tin trên cung cấp cái nhìn tổng quan về huyệt Dương Khê. Việc châm cứu hoặc bấm huyệt có thể yêu cầu một thời gian để đạt được hiệu quả rõ rệt. Vì vậy, bạn đọc nên kiên nhẫn và duy trì điều trị đều đặn để tối ưu hóa lợi ích từ liệu pháp này.

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh