Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Công Tôn: Cách xác định và tác dụng huyệt đối với sức khỏe
Huyệt Công tôn là một huyệt đạo có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Tuy nhiên bạn có biết huyệt Công tôn nằm ở đâu và cách xoa bóp, bấm huyệt hiệu quả nhất như thế nào hay không? Để tìm hiểu chi tiết về huyệt đạo này hãy cùng khám phá thông tin trong bài viết dưới đây.
Huyệt Công Tôn
Huyệt Công Tôn, còn được gọi là huyệt Hoàng Đế. Tên gọi này được xuất phát khi trong lịch sử, các thái y thường sử dụng huyệt này để giúp vua chúa thư giãn sau khi lo liệu công việc triều chính. Theo Đông y, tim được xem như “vua” của các cơ quan nội tạng và huyệt Công Tôn có mối liên hệ chặt chẽ với tim.
Huyệt Công Tôn là huyệt thứ tư trên kinh kỳ, một trong 15 huyệt thuộc nhóm huyệt Lạc, đồng thời cũng là điểm giao hội của mạch Xung. Châm cứu hoặc bấm huyệt Công Tôn thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng như nôn, đau bụng kéo dài, đau dạ dày, rối loạn thần kinh và viêm ruột. Huyệt có tác dụng đặc biệt trong việc tăng cường chức năng tỳ vị, điều hòa mạch Xung, cân bằng khí và điều chỉnh lưu thông huyết.
Vị trí của huyệt Công Tôn
Huyệt Công Tôn nằm ở phía dưới lòng bàn chân, tại điểm lõm giữa nơi xương cổ chân và xương ngón chân cái tiếp giáp.
- Cách xác định huyệt Công Tôn: Để xác định chính xác huyệt Công Tôn, bạn cần tìm vị trí lõm nhất dưới lòng bàn chân, nơi mà xương cổ chân và xương ngón chân cái nối tiếp nhau.
- Giải phẫu học liên quan: Dưới vị trí huyệt là các cơ gấp ngắn ngón chân cái, cơ dạng ngón chân cái, mặt dưới của đầu xương bàn chân thứ nhất và cơ gấp ngón dài ngón chân cái. Khu vực này được chi phối bởi các nhánh thần kinh từ dây thần kinh hông khoeo trong, với sự liên quan đến tiết đoạn thần kinh L5.
Tác động huyệt chữa bệnh
Dưới đây là các cách tác động huyệt giúp cải thiện bệnh lý hiệu quả
Cách bấm huyệt Công Tôn
Dưới đây là các bước cụ thể để thực hiện bấm huyệt Công Tôn:
- Trước khi bấm huyệt, người bệnh có thể ngâm chân trong nước ấm để thúc đẩy tuần hoàn máu và tăng cường hiệu quả điều trị.
- Ngồi ở tư thế thoải mái, xác định đúng vị trí của huyệt Công Tôn dưới lòng bàn chân.
- Sử dụng ngón cái ấn nhẹ vào huyệt, giữ với lực vừa phải cho đến khi cảm thấy đau tức, sau đó dừng lại. Tránh ấn quá mạnh để không gây đau đột ngột, có thể dẫn đến ngất xỉu hoặc co giật.
- Mỗi lần bấm huyệt kéo dài từ 5 đến 10 phút, có thể thực hiện vài lần trong ngày.
- Để đạt hiệu quả tốt hơn, nên kết hợp bấm các huyệt khác như Tỳ Du, Chương Môn, Lương Khâu,…
Cách châm cứu huyệt Công Tôn
Các bước sau đây là cách thực hiện châm cứu huyệt Công Tôn đúng cách:
- Người bệnh ngồi ở tư thế thoải mái, xác định chính xác vị trí huyệt Công Tôn.
- Bác sĩ sử dụng kim châm, châm thẳng vào huyệt với độ sâu từ 0.5 đến 1 tấc, hướng về phía huyệt Dũng Tuyền.
- Kết hợp với cứu nhiệt từ 3 đến 5 lần và ôn cứu trong khoảng 5 đến 10 phút để tăng hiệu quả điều trị.
- Vì huyệt Công Tôn nằm gần đầu mối dây thần kinh quan trọng, việc châm cứu cần được thực hiện cẩn thận để tránh hậu quả nghiêm trọng.
- Liệu trình điều trị thường kéo dài khoảng 20 ngày, tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và nên kiên trì thực hiện để đạt kết quả tốt nhất.
Cách phối huyệt trị bệnh
Theo sách cổ ghi lại, huyệt Công Tôn có thể phối với các huyệt như sau:
- Phối cùng huyệt Chiên Trung (Nh.17), Phong Long (Vị 40), Trung Khôi trị nôn mửa ra đờm dãi (Châm Cứu Đại Toàn).
- Phối huyệt Hạ Quản (Nh.10), Thiên Xu (Vị 25) trị lỵ cấp hệ trọng (Châm Cứu Đại Toàn).
- Phối với huyệt Giải Khê (Vị 41), Trung Quản (Nh.12), Tam Túc Lý (Vị 36) trị dạ dày đau (Châm Cứu Đại Toàn).
- Phối cùng huyệt Chi Câu (Tam tiêu.6), Chương Môn (C.13), Dương Lăng Tuyền (Đ.34) trị hạ sườn đau nhức (Châm Cứu Đại Toàn).
- Phối với huyệt Lệ Đoài (Vị 45), Nội Đình (Vị 44) trị sốt rét lâu ngày khiến người bệnh không ăn được (Châm Cứu Đại Thành).
- Phối với huyệt Túc Tam Lý (Vị 36) [cứu] và Xung Dương (Vị 42) trị tình trạng cước khí (Châm Cứu Đại Thành).
- Phối với huyệt Bách Lao, Chí Dương (Đc.10), Trung Quản (Nh.120), Túc Tam Lý (Vị 36), Uyển Cốt (Tiểu trường.4) trị hoàng đản khiến tay chân đều sưng, mồ hôi ra vàng áo (Châm Cứu Đại Thành).
- Phối với huyệt Thân Mạch (Bàng quang.62), Túc Tam Lý (Vị 36), Tuyệt Cốt (Đ.39) trị chân yếu không có sức di chuyển (Châm Cứu Đại Thành).
- Phối với huyệt đạo Nội Quan (Tâm bào.6) có công dụng trị chứng bụng đau (Tịch Hoằng Phú).
- Phối với huyệt Chí Dương (Đc.10), Tỳ Du (Bàng quang.20), Vị Du (Bàng quang.19) điều trị hoàng đản (Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối với huyệt Nội Đình (Vị 44), Túc Tam Lý (Vị 36) trị Tỳ hư, bụng trướng không tiêu (Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối với huyệt Chí Dương (Đc.10), Đởm Du (Bàng quang.19), Thần Môn (Tm.7), Tiểu Trường Du (Bàng quang.27), Ủy Trung (Bàng quang.40), Uyển Cốt (Tiểu trường.4) trị tửu đản và cả người đều vàng (Châm Cứu Tập Thành).
- Phối với Nội Quan (Tâm bào.6) huyệt trị bụng đau tức (Tạp Bệnh Huyệt Pháp Ca).
- Phối với huyệt Bát Phong, Thúc Cốt (Bàng quang.65) trị tình trạng chân tê, đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
- Phối với huyệt Nội Đình (Vị 44), Nội Quan (Tâm bào.6), Túc Tam Lý (Vị 36) trị bệnh xuất huyết đường tiêu hóa (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối với huyệt Tề Biên Tứ Huyệt cùng Nội Quan (Tâm bào.6) trị trường vị viêm cấp hoặc mạn tính (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối với huyệt Dũng Tuyền (Nh1), Lương Khâu (Vị 34), Nhiên Cốc (Th.2), Túc Tam Lý (Vị 36) trị bệnh phong cùi (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối châm xuyên đến huyệt Dũng Tuyền (Th.1) trị bụng đau cấp và nôn mửa (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).
- Phối với huyệt Túc Tam Lý (Vị 36) và Tứ Phùng để tiêu thực, hóa trệ, hòa Vị và giáng nghịch (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).
- Phối với huyệt Nội Quan (Tâm bào.6), Thái Xung (C.3) giúp sơ Can, lý khí, hòa Vị và giáng nghịch (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).
Ứng dụng huyệt trong điều trị bệnh hàng ngày
Dưới đây là một số cách chữa bệnh bằng huyệt Công Tôn được ứng dụng rộng rãi và mang đến hiệu quả tốt..
Cải thiện bệnh dạ dày
Huyệt Công Tôn rất hiệu quả trong điều trị các bệnh về dạ dày như trào ngược, đau dạ dày và tiêu chảy, cách thực hiện như sau:
- Dùng lòng bàn tay xoa bụng theo chiều kim đồng hồ trong 5 phút, có thể kết hợp dầu nóng để tăng hiệu quả.
- Xác định vị trí huyệt dưới lòng bàn chân, dùng ngón cái day ấn trong 1-2 phút, kết hợp hít thở sâu.
- Bấm thêm các huyệt như Cự Khuyết, Thượng Quản, Tam Túc Lý,… để tăng hiệu quả.
- Thực hiện vào buổi sáng và buổi tối trước khi ngủ để giảm triệu chứng và cải thiện giấc ngủ.
Lưu ý: Tránh bấm huyệt ngay sau khi ăn no hoặc khi đang đói để tránh biến chứng.
Cách chữa khó tiêu bằng bấm huyệt
Khó tiêu, đầy bụng thường do ăn uống không điều độ, tiêu thụ nhiều chất béo, đạm, đường mà thiếu rau quả hoặc do thói quen ăn uống và sinh hoạt không lành mạnh.
Để cải thiện tình trạng này, bạn có thể áp dụng bấm huyệt như sau:
- Ngồi thoải mái, xác định các huyệt Công Tôn, Thái Xung, Túc Tam Lý, Hợp Cốc và Tam Âm Giao.
- Dùng ngón cái bấm và giữ mỗi huyệt từ 10-30 giây.
- Thực hiện 2 lần mỗi ngày, kiên trì cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm.
Ngoài bấm huyệt, nên điều chỉnh thói quen ăn uống, tránh thực phẩm có hại và tăng cường ăn rau quả tươi để cải thiện tiêu hóa và sức khỏe.
Cách bấm huyệt chữa tiểu đường
Bấm huyệt theo y học cổ truyền giúp lưu thông khí huyết và cân bằng năng lượng, hỗ trợ điều trị tiểu đường, dưới đây là các bước thực hiện:
- Ngồi thoải mái, dùng hai tay ép sát vào lưng và chà xuống vùng chậu. Lặp lại trong 1 phút cho đến khi da nóng lên.
- Xác định huyệt Lao Cung (PC8) giữa lòng bàn tay và Công Tôn (SP4) ở mặt trong bàn chân. Dùng ngón cái day ấn mỗi huyệt khoảng 1 phút.
- Nằm ngửa, đặt hai tay lên bụng và đẩy từ trên xuống dưới trong 3 phút.
Lưu ý: Thực hiện hàng ngày và điều chỉnh chế độ ăn uống, hạn chế đường, tinh bột, tăng cường rau xanh và hoa quả để duy trì lượng đường trong máu ổn định.
Huyệt Công tôn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe, vì vậy việc hiểu rõ vị trí và cách bấm huyệt là cần thiết để điều trị hiệu quả. Phương pháp bấm huyệt chủ yếu hỗ trợ điều trị bệnh với các vấn đề nhẹ. Nếu bạn gặp phải các căn bệnh nghiêm trọng, hãy đến bệnh viện để được thăm khám kịp thời.
Xem Thêm:
- Huyệt Thừa Phù: Vị trí, Công năng và Lưu ý sử dụng
- Huyệt Kiên Liêu: Tác Dụng, Cách Bấm Huyệt Và Châm Cứu Đúng Cách
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!