Huyệt Dương Lăng Tuyền: Vị Trí, Công Năng Và Cách Tác Động

Ngày cập nhật: 31/10/2024 Biên tập viên: Đỗ Thanh
Đánh giá bài viết

Trong Y học cổ truyền, huyệt Dương Lăng Tuyền giữ vai trò quan trọng trong việc điều trị các bệnh lý về xương khớp, tiêu hóa và thần kinh. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về huyệt vị này, bao gồm vị trí, tác dụng, cách khai thông huyệt cùng những lưu ý quan trọng để áp dụng an toàn và hiệu quả.

Huyệt Dương Lăng Tuyền là gì?

Huyệt Dương Chi Lăng Tuyền còn có tên gọi là Dương Chi Lăng Tuyền, xuất xứ từ Thiên Tà Khí Tạng Phủ Bệnh Hình (LKhu.4). Tên huyệt mang ý nghĩa tượng hình, diễn đạt rõ ràng đặc điểm và vị trí của huyệt đạo này trên cơ thể như sau:

  • Dương: Trong Đông y, từ “dương” chỉ mặt ngoài của cơ thể hoặc phần dương của các kinh mạch. Vị trí của huyệt này nằm ở mặt ngoài của chân (tức thuộc phần dương).
  • Lăng: Nghĩa là “gò” hoặc “chỗ nhô lên”, ám chỉ vị trí của huyệt gần xương mác nhô ra ở phần bên ngoài chân, giống như một gò đất nhỏ.
  • Tuyền: Nghĩa là “suối”, chỉ phần lõm của cơ, nơi huyệt đạo nằm ở chỗ lõm ngay dưới đầu xương mác, gợi hình ảnh của dòng suối.

Các đặc tính của huyệt đạo Dương Lăng Tuyền như sau:

  • Là huyệt đạo thứ 34 thuộc đường kinh Đởm.
  • Là huyệt Hợp và thuộc vào hành Thổ.
  • Là huyệt Hội của Cân.
Hình ảnh minh họa huyệt Dương Lăng Tuyền
Hình ảnh minh họa huyệt Dương Lăng Tuyền

Vị trí huyệt Dương Lăng Tuyền và cách xác định

Huyệt Dương Lăng Tuyền nằm ở phần ngoài của cẳng chân, dưới đầu gối. Để xác định chính xác có thể thực hiện 4 bước sau:

  • Bước 1: Ngồi thẳng hoặc nằm ngửa, duỗi thẳng chân cần xác định huyệt.
  • Bước 2: Tìm đầu xương mác – Điểm nhô ra ở phía dưới bên ngoài của đầu gối. Đây là vị trí mà thân xương mác nối với đầu trên của xương, tạo thành một vùng hõm.
  • Bước 3: Từ đầu dưới xương mác, di chuyển ngón tay xuống dưới khoảng 1 thốn.
  • Bước 4: Tìm vị trí lõm ngay dưới đầu xương mác, ấn nhẹ sẽ cảm thấy hơi đau tức. Đây chính là huyệt Dương Lăng Tuyền.

Mẹo nhỏ: Co nhẹ bàn chân lên, lúc này, cơ mác bên dài sẽ nổi lên rõ ràng hơn, giúp bạn dễ dàng tìm thấy vị trí huyệt.

Đặc điểm giải phẫu:

  • Dưới da tại vị trí huyệt là khe giữa cơ mác bên dài với cơ duỗi chung các ngón chân, đồng thời là phía trước và trong đầu trên của xương mác.
  • Thần kinh vận động cơ tại điểm huyệt này là nhánh của hệ dây thần kinh cơ – da và dây thần kinh chày trước.
  • Da vùng huyệt nhận sự chi phối bởi tiết đoạn dây thần kinh L5.

Tác dụng của huyệt đối với sức khỏe trong Y học

Theo Y học cổ truyền, huyệt này có tác dụng thư cân mạch, thanh thấp nhiệt, khu phong tà, từ đó mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe như:

Điều trị bệnh xương khớp:

  • Đau khớp gối: Huyệt Dương Lăng Tuyền là huyệt đạo chủ trị các vấn đề về khớp gối, bao gồm đau khớp gối, viêm khớp gối, thoái hóa khớp gối. Tác động vào huyệt này giúp giảm đau, kháng viêm, cải thiện chức năng vận động của khớp gối.
  • Đau lưng đùi: Huyệt có tác dụng thư giãn cơ bắp, giảm đau nhức vùng lưng và đùi, thường được sử dụng để điều trị đau thần kinh tọa, đau lưng mạn tính.
  • Đau thần kinh liên sườn: Kích thích huyệt Dương Lăng Tuyền giúp giảm đau, chống viêm, cải thiện tuần hoàn máu vùng liên sườn, từ đó giảm đau thần kinh liên sườn hiệu quả.
Huyệt có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp như đau đầu gối
Huyệt có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp như đau đầu gối

Hỗ trợ điều trị bệnh tiêu hóa:

  • Viêm túi mật: Huyệt Dương Lăng Tuyền có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, giúp giảm viêm, giảm đau trong các trường hợp viêm túi mật.
  • Rối loạn tiêu hóa: Kích thích huyệt này giúp điều hòa chức năng tiêu hóa, giảm các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, ợ chua, buồn nôn.

Cải thiện vấn đề thần kinh:

  • Chóng mặt, hoa mắt: Huyệt Dương Lăng Tuyền có tác dụng điều hòa khí huyết, giúp cải thiện tuần hoàn máu não, từ đó giảm triệu chứng chóng mặt, hoa mắt.
  • Liệt nửa người: Theo Y học cổ truyền, huyệt này có thể được sử dụng để hỗ trợ điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não, giúp phục hồi chức năng vận động.

Hướng dẫn châm cứu và bấm huyệt Dương Lăng Tuyền

Huyệt Dương Lăng Tuyền được tác động bằng cả châm cứu và bấm huyệt để điều trị bệnh. Tuy nhiên, mỗi phương pháp có kỹ thuật riêng như sau:

Châm cứu huyệt:

  • Chuẩn bị: Kim châm cứu vô trùng, bông, cồn y tế.
  • Sát trùng: Chú ý sát trùng vùng da quanh huyệt đạo với cồn y tế.
  • Châm kim: Thao tác châm kim phải dứt khoát, nhanh gọn, hướng mũi kim hơi chếch xuống dưới, sâu khoảng 1 – 1.5 tấc.
  • Lưu kim: Thời gian lưu kim trong khoảng 15 – 20 phút.
  • Rút kim: Rút kim nhanh chóng, dứt khoát, sau đó dùng bông ấn nhẹ vào vị trí châm để cầm máu.

Bấm huyệt Dương Lăng Tuyền:

  • Chuẩn bị: Tay sạch sẽ, có thể sử dụng thêm dầu massage.
  • Tư thế: Ngồi thoải mái, duỗi thẳng chân hoặc nằm ngửa.
  • Kỹ thuật: Dùng ngón tay cái hoặc ngón tay giữa day ấn huyệt với lực vừa phải. Có thể kết hợp các động tác day tròn, ấn và giữ.
  • Thời gian: Bấm huyệt khoảng 1 – 3 phút mỗi lần, ngày 2 – 3 lần.

Lưu ý chung khi áp dụng hai phương pháp khai thông huyệt trên:

  • Không tự ý châm cứu: Châm cứu cần được thực hiện bởi người có chuyên môn để đảm bảo an toàn.
  • Thận trọng với phụ nữ mang thai: Không châm cứu hoặc bấm huyệt mạnh vùng bụng cho phụ nữ mang thai.
  • Theo dõi phản ứng: Theo dõi các phản ứng của cơ thể sau khi châm cứu hoặc bấm huyệt. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bấm huyệt đúng cách giúp phát huy tác dụng trị bệnh
Bấm huyệt đúng cách giúp phát huy tác dụng trị bệnh

Phác đồ phối huyệt Dương Lăng Tuyền

Nhằm tăng hiệu quả điều trị bệnh, trong nhiều cuốn Y thư cổ ghi chép lại các phác đồ phối huyệt Dương Lăng Tuyền cùng các huyệt đạo tương hợp như sau:

  • Phối với huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + Hoàn Khiêu (Đ.30): Chữa liệt nửa người (Tư Sinh Kinh).
  • Phối với huyệt Thiên Trì (Tb.1) + huyệt Chiên Trung: Chữa họng khò khè (Tư Sinh Kinh).
  • Phối với huyệt Âm Lăng Tuyền: Chữa tiểu nhiều (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
  • Phối với huyệt Hoàn Khiêu (Đ.30) + huyệt Côn Lôn (Bq.60) + huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + huyệt Kiên Ngung (Đtr.15) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + huyệt Phong Thị (Đ.31) + huyệt Tuyệt Cốt (Đ.39): Chữa không nói được do trúng phong (Châm Cứu Toàn Thư).
  • Phối với huyệt Túc Lâm Khấp + huyệt Chi Câu (Ttu.6): Chữa thương hàn (Châm Cứu Toàn Thư).
  • Phối với huyệt Âm Lăng Tuyền: Chữa đầu gối sưng (Ngọc Long Ca).
  • Phối với huyệt Khúc Trì (Đtr.11): Chữa bán thân bất toại (Bách Chứng Phú).
  • Phối với huyệt Hoàn Khiêu (Đ.30) + huyệt Dương Lăng Tuyền: Chữa đau gối, nách và sườn (Thiên Kim Thập Nhất Huyệt).
  • Phối với huyệt Tam Âm Giao (Ty.6) + huyệt Tuyệt Cốt (Đ.39) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36): Chữa cước khí (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
  • Phối với huyệt Chi Câu (Ttu.6) + huyệt Kỳ Môn (C.14): Chữa đau hông sườn (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
Huyệt có thể được phối cùng nhiều huyệt đạo tương hợp
Huyệt có thể được phối cùng nhiều huyệt đạo tương hợp
  • Phối với huyệt Lâm Khấp (Đ.41): Chữa mụn nhọt mọc trên đầu (Ngoại Khoa Lý Lệ).
  • Phối với huyệt Âm Lăng Tuyền: Chữa sốt rét (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
  • Phối với huyệt Nội Quan (Tb.6) + huyệt Đởm Nang + huyệt Giáp Tích: Chữa viêm túi mật (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
  • Phối với huyệt Thượng Liêm (Đtr.9) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36): Chữa đầy bụng (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối với huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + huyệt Tam Âm Giao (Ty.6) + huyệt Ngoại Quan (Ttu.6) + huyệt Phong Thị (Đ.31) + huyệt Thủ Tam Lý (Đtr.10): Chữa chân tay đau do phong (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối với huyệt Chi Câu (Ttu.6) + huyệt Chương Môn (C.13) + huyệt Ủy Trung (Bq.40) [nặn cho ra máu]: Chữa hông sườn đau do thương hàn (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối với huyệt Côn Lôn (Bq.60) + huyệt Nhân Trung (Đc.26) + huyệt Chi Câu (Ttu.6) + huyệt Ủy Trung (Bq.40) + huyệt Thúc Cốt (Bq.65) + huyệt Xích Trạch (P.5): Chữa đau lưng do chấn thương (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối với huyệt Âm Lăng Tuyền [cứu]: Chữa tiểu không tự chủ (Châm Cứu Đại Thành).

Nắm vững kiến thức về huyệt Dương Lăng Tuyền sẽ giúp bạn khai thác hiệu quả tiềm năng chữa bệnh của huyệt vị quan trọng này. Hy vọng những thông tin trong bài sẽ hữu ích cho bạn đọc khi áp dụng trong chăm sóc sức khỏe bản thân và gia đình.

Xem Thêm:

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh