Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Bách Lao: Vị Trí, Tác Dụng, Cách Châm Cứu Trị Lao Phổi
Huyệt Bách Lao là một kỳ huyệt quan trọng trong Y học cổ truyền, được biết đến với khả năng điều trị các chứng liên quan đến lao lực và suy nhược cơ thể. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về huyệt đạo này, bao gồm vị trí, tác dụng và các phương pháp tác động lên huyệt nhằm khai thác tối ưu tiềm năng trị liệu của nó.
Huyệt Bách Lao là gì?
Huyệt Bách Lao có xuất xứ từ Châm cứu Học Thượng Hải. Đây là một kỳ huyệt – Huyệt vị đặc biệt không thuộc 12 kinh mạch chính và có tác dụng mạnh mẽ, chuyên biệt trong điều trị một số bệnh lý nhất định.
Ý nghĩa tên “Bách Lao” cũng phản ánh tác dụng chuyên biệt của huyệt đạo như sau:
- “Bách”: Có nghĩa là “trăm”, biểu thị số lượng nhiều, mang ý nghĩa bao hàm, rộng lớn.
- “Lao”: Có nghĩa là “lao động”, “lao lực”, “mệt nhọc” hoặc cũng có thể hiểu là “lao phổi”.
Tóm lại, huyệt “Bách Lao” phản ánh tác dụng chữa trị nhiều bệnh (trăm bệnh) liên quan đến lao lực, mệt nhọc, suy nhược cơ thể, trong đó chủ yếu là bệnh về phổi và vùng cổ vai gáy.
Vị trí huyệt Bách Lao
Huyệt Bách Lao nằm ở vùng cổ, cụ thể là ở khoảng giữa đốt sống cổ thứ 7 (C7) và đốt sống lưng thứ nhất (D1). Vị trí chi tiết được xác định như sau:
- Bước 1 – Xác định đốt sống cổ số 7 (C7): Cúi đầu xuống, dùng tay sờ dọc theo cột sống cổ. Đốt sống cổ nổi lên rõ ràng nhất khi cúi đầu chính là đốt sống C7.
- Bước 2 – Đo xuống dưới 2 thốn: Từ gai đốt sống C7, bạn đo xuống dưới 2 thốn.
- Bước 3 – Đo ngang sang hai bên 1 thốn: Từ điểm vừa đo được, tiếp tục đo ngang sang hai bên mỗi bên 1 thốn. Điểm này chính là vị trí của huyệt Bách Lao.
Đặc điểm giải phẫu:
- Dưới da là cơ thang, cơ gối cổ, cơ gối đầu, cơ dài đầu, cơ ngang gai, cơ bán gai của cổ, cơ bán gai của đầu, xương sống cổ 4.
- Thần kinh vận động cơ vùng huyệt đạo là nhánh dây thần kinh sọ não số XI và nhánh đám rối cổ sâu.
- Da vùng huyệt sẽ chịu sự chi phối bởi tiết đoạn dây thần kinh C4 hoặc C3.
Tác dụng của huyệt Bách Lao
Huyệt Bách Lao là một kỳ huyệt quan trọng trong Y học cổ truyền, không chỉ có tác dụng tại chỗ mà còn ảnh hưởng đến toàn thân. Cụ thể:
Tác dụng tại chỗ:
- Đau cứng gáy: Huyệt nằm gần vùng gáy, tác động vào huyệt này giúp thư giãn cơ, giảm co thắt, từ đó cải thiện tình trạng đau cứng gáy, khó vận động vùng cổ.
- Tràng nhạc: Đây là tình trạng sưng đau vùng cổ, hạch bạch huyết vùng cổ. Tác động lên huyệt đạo Bách Lao giúp giảm sưng viêm, tiêu trừ độc tố, hỗ trợ điều trị tràng nhạc.
Tác dụng toàn thân:
- Suy nhược: Huyệt có tác dụng bổ khí huyết, tăng cường chính khí, giúp cơ thể phục hồi sau khi bị suy nhược do lao lực, bệnh tật kéo dài.
- Lao phổi: Kích thích huyệt đạo này giúp bổ phế khí, tăng cường chính khí, hỗ trợ điều trị lao phổi.
Ngoài ra, huyệt Bách Lao còn được ứng dụng trong điều trị một số bệnh lý khác như:
- Các chứng lao khác: Lao hạch, lao xương khớp,…
- Bệnh về hô hấp: Ho, khó thở, hen suyễn,…
- Rối loạn thần kinh: Mất ngủ, lo âu, stress,…
Hướng dẫn châm cứu, bấm huyệt đạo Bách Lao
Để phát huy tối đa tác dụng trị bệnh của huyệt Bách Lao, đồng thời giảm nguy cơ biến chứng sẽ cần đảm bảo khai thông huyệt đúng cách. Cụ thể như sau:
Châm cứu huyệt đạo
- Chuẩn bị: Trước khi châm cứu, cần sát trùng tay và huyệt vị bằng cồn. Đảm bảo người bệnh nằm sấp hoặc ngồi thoải mái.
- Tiến hành châm cứu: Dùng kim châm vào huyệt với độ sâu khoảng 0.5 – 1 thốn. Người bệnh có thể cảm thấy một chút nhói nhẹ. Giữ kim trong thời gian 15 – 20 phút để đạt hiệu quả trị bệnh tốt nhất.
- Kết thúc: Rút kim ra nhẹ nhàng và ấn nhẹ vào huyệt bằng bông gòn để tránh chảy máu.
Day bấm huyệt đạo
- Chuẩn bị: Người bệnh nên ngồi hoặc nằm thoải mái, người thực hiện cần vệ sinh tay sạch sẽ.
- Thực hiện: Dùng ngón tay cái ấn vào vị trí huyệt Bách Lao, lực ấn vừa phải. Bấm huyệt theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều, giữ từ 1 – 2 phút. Kết hợp day nhẹ nhàng để tăng cường lưu thông máu.
- Tần suất thực hiện: Có thể thực hiện 2 – 3 lần trong ngày tùy vào mức độ bệnh và mục tiêu điều trị.
Phối hợp huyệt Bách Lao với huyệt tương hợp
Huyệt Bách Lao khi được kết hợp với các huyệt tương hợp sẽ giúp tối ưu hóa tác dụng điều trị. Trong Y thư cổ ghi chép lại như sau:
- Phối bổ cùng huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr 4) + tả huyệt đạo Nội Đình (Vi 44) + tả huyệt đạo Phục Lưu (Th 7): Điều trị thương hàn không toát mồ hôi (theo Châm cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt đạo Hậu Khê (Ttr 3) + huyệt đạo Khúc Trì (Đtr 4): Điều trị lạnh run và sốt nhẹ (theo Châm cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt đạo Dũng Tuyền (Th 1) + huyệt đạo Khúc Trì (Đtr 11) + huyệt đạo Tuyệt Cốt (Đ 39: Điều trị phát cuồng (theo Châm cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt đạo Chí Dương (Đc 9) + huyệt đạo Công Tôn (Ty 4) + huyệt đạo Trung Quản (Nh 12) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi 36) + huyệt đạo Uyển Cốt (Ttr 4): Điều trị tay chân sưng, mồ hôi ra nhiều (theo Châm cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr 4) + huyệt đạo Phong Phủ (Đc 16) + huyệt đạo Thượng Tinh (Đc 21): Điều trị máu cam chảy không cầm (theo Châm cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt đạo Liệt Khuyết (P 7) + huyệt đạo Phế Du (Bq 13) + huyệt đạo Trung Quản (Nh 12): Điều trị ho đờm (theo Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối cùng huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr 4) + huyệt đạo Khúc Trì (Đtr 11) + huyệt đạo Thập Tuyên + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi 36) + huyệt đạo Ủy Trung (Bq 40): Điều trị cảm nắng, hoắc loạn (theo Thần Cứu Kinh Luân).
Việc nắm vững vị trí và các phương pháp tác động chính xác lên huyệt Bách Lao sẽ giúp người bệnh khai thác hiệu quả tiềm năng trị liệu của huyệt vị này. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc châm cứu và bấm huyệt nên được thực hiện bởi người có chuyên môn để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Xem Thêm:
- Huyệt Cảnh Trung: Vị Trí, Công Dụng và Cách Châm Cứu Huyệt
- Huyệt Bộc Tham Ở Đâu? Cách Châm Cứu Điều Trị Bệnh Chi Dưới
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!