Huyệt Bộc Tham Ở Đâu? Cách Châm Cứu Điều Trị Bệnh Chi Dưới

Ngày cập nhật: 18/10/2024 Biên tập viên: Đỗ Thanh
Đánh giá bài viết

Huyệt Bộc Tham là một trong những huyệt đạo quan trọng trên kinh Bàng Quang, có nhiều tác dụng trong Y học cổ truyền. Việc xác định vị trí, hiểu rõ tác dụng và cách châm cứu, bấm huyệt đạo này là yếu tố quan trọng trong quá trình điều trị bệnh lý liên quan đến chi dưới và gót chân.

Huyệt Bộc Tham Là Gì?

Huyệt Bộc Tham có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, là huyệt thứ 61 của kinh Bàng Quang và giao hội với Mạch Dương Kiều.

Theo ghi chép từ Trung Y Cương Mục, tên gọi Bộc Tham mang nhiều ý nghĩa từ góc độ ngữ nghĩa và chức năng trong Y học cổ truyền.

  • “Bộc”: Có nghĩa là “mở ra”, “thông suốt”.
  • “Tham”: Có thể hiểu là “tham gia” hoặc “góp phần”.

Nó thể hiện khả năng mở ra, thông suốt dòng chảy khí huyết, đồng thời tham gia vào quá trình điều chỉnh và phục hồi các chức năng cơ thể, đặc biệt là ở chi dưới.

Ngoài ra, huyệt đạo có các tên gọi khác như huyệt An Tà, huyệt Bột Tham.

Hình ảnh minh họa huyệt Bộc Tham
Hình ảnh minh họa huyệt Bộc Tham

Vị trí huyệt Bộc Tham ở đâu?

Huyệt Bộc Tham nằm tại bờ trên của xương gót chân. Cụ thể, huyệt ở ngay sát bờ trên xương gót, dưới huyệt Côn Lôn và nằm trên đường tiếp giáp giữa các lằn da đổi màu.

Để xác định chính xác vị trí huyệt, chuyên gia Y học cổ truyền hướng dẫn thực hiện các bước sau đây:

  • Bước 1 – Xác định vị trí mắt cá chân ngoài: Đây là phần xương nhô lên ở phía ngoài của cổ chân.
  • Bước 2 – Xác định huyệt Côn Lôn: Huyệt nằm ở chỗ lõm giữa mắt cá chân ngoài và gân gót chân (gân Achilles). Bạn có thể dễ dàng sờ thấy gân gót này khi co bàn chân lên.
  • Bước 3 – Xác định bờ trên xương gót: Từ huyệt Côn Lôn, di chuyển ngón tay thẳng xuống dưới sẽ sờ thấy một gờ xương cứng, đó là bờ trên của xương gót chân.
  • Bước 4 – Xác định đường tiếp giáp lằn da đổi màu: Quan sát kỹ vùng da quanh mắt cá chân ngoài sẽ thấy một đường phân chia giữa vùng da màu sáng và vùng da màu sẫm hơn.
  • Bước 5 – Xác định vị trí huyệt Bộc Tham: Huyệt nằm ở vị trí giao nhau giữa bờ trên xương gót và đường tiếp giáp lằn da đổi màu, thẳng dưới huyệt Côn Lôn khoảng 1.5 thốn.

Đặc điểm giải phẫu:

  • Dưới da vùng huyệt là gân cơ mác bên dài và gân cơ mác bên ngắn phía trước, bờ trên xương gót, gân gót chân ở phía sau.
  • Thần kinh vận động cơ tại vị trí huyệt là các nhánh dây thần kinh cơ – da và dây thần kinh chày sau.
  • Da vùng huyệt sẽ chịu chi phối bởi tiết đoạn của thần kinh S1.

Tác dụng của huyệt Bộc Tham đối với sức khỏe

Huyệt Bộc Tham được ứng dụng trong điều trị các vấn đề như gót chân đau và chi dưới yếu liệt. Cụ thể, tác dụng này được phân tích dựa trên các nguyên tắc của Y học cổ truyền như sau:

  • Tư âm bổ thận: Khi thận hư, tinh huyết không đủ nuôi dưỡng dẫn đến đau nhức gót chân, yếu liệt chi dưới. Huyệt này có tác dụng tư âm bổ thận, bồi bổ tinh huyết, từ đó giúp nuôi dưỡng gân cốt, làm giảm đau nhức và tăng cường sức mạnh chi dưới.
  • Ích tinh tủy: Huyệt có tác dụng ích tinh tủy, giúp bổ sung và nuôi dưỡng xương khớp, làm chắc khỏe gân cốt, từ đó cải thiện tình trạng đau nhức gót chân và yếu liệt chi dưới.
  • Khu phong trừ thấp: Tác động huyệt đạo này sẽ khu phong trừ thấp, giúp loại bỏ các tác nhân gây đau nhức xương khớp như phong, hàn, thấp. Từ đó làm giảm đau nhức, cải thiện chức năng vận động chi dưới cho người bệnh.
Châm cứu huyệt giúp hỗ trợ điều trị bệnh chi dưới hiệu quả
Châm cứu huyệt giúp hỗ trợ điều trị bệnh chi dưới hiệu quả

Hướng dẫn châm cứu, bấm huyệt Bộc Tham

Châm cứu và bấm huyệt Bộc Tham đúng kỹ thuật sẽ mang lại hiệu quả rõ rệt trong điều trị bệnh và đảm bảo an toàn sức khỏe.

  • Cách châm cứu: Khi châm cứu, huyệt được châm thẳng với độ sâu khoảng 0.3 – 0.5 thốn. Thời gian cứu là 3 – 5 tráng và ôn cứu trong 5 – 10 phút.
  • Cách bấm huyệt: Người thực hiện dùng ngón tay tác động lực vừa đủ lên vị trí huyệt, day nhẹ và giữ trong khoảng 2 – 3 phút.

Cần lưu ý, một số đối tượng được khuyến cáo không thực hiện trị bệnh bằng châm cứu, bấm huyệt đạo Bộc Tham như sau:

  • Phụ nữ có thai, đặc biệt trong giai đoạn nhạy cảm 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Người bị rối loạn đông máu, người đang bị chảy máu như rong kinh, chảy máu cam, xuất huyết nội,…
  • Người quá yếu, suy nhược cơ thể, đang mắc các bệnh như suy gan thận, suy tim, sốt cao.
  • Trẻ em và người già yếu có làn da mỏng manh, mạch máu dễ bị tổn thương.

Hướng dẫn phối huyệt

Để tăng hiệu quả điều trị bệnh, trong Y thư cổ truyền ghi chép lại một số phác đồ phối huyệt Bộc Tham với các huyệt đạo tương hợp như sau:

  • Phối cùng huyệt đạo Kim Môn (Bq 63): Điều trị trẻ nhỏ động kinh, điên giản (theo Giáp Ất Kinh).
  • Phối cùng huyệt đạo Chí Âm (Bq 67) + huyệt đạo Giải Khê (Vi 41) + huyệt đạo Khâu Khư (Đ 40) + huyệt đạo Khiếu Âm (Đ 44): Điều trị gân cơ cứng (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt đạo A Thị Huyệt + huyệt đạo Côn Lôn (Bq 60) + huyệt đạo Thái Khê (Th 3) + huyệt đạo Thừa Sơn (Bq 57): Điều trị gót chân đau (theo Châm cứu Học Giản Biên).

Huyệt Bộc Tham có tác dụng quan trọng trong việc điều trị đau gót chân và yếu liệt chi dưới. Bài viết này đã phân tích ý nghĩa và vai trò của huyệt, đồng thời hướng dẫn kỹ thuật châm cứu và bấm huyệt tại vị trí này. Tuy cần cần chú ý tuân thủ các nguyên tắc an toàn và lưu ý các trường hợp chống chỉ định để tránh những rủi ro không mong muốn.

Xem Thêm:

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh