Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Phế Du: Vị Trí, Công Dụng Trong Điều Trị Các Bệnh Về Phổi
Huyệt Phế Du là một trong những huyệt đạo quan trọng của cơ thể. Huyệt vị này có tác dụng tán dương, lợi phế, giảm ho, long đờm, đồng thời hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, đặc biệt là các bệnh về phổi. Bài viết dưới đây Đông Phương Y Pháp sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vị trí, công dụng và cách khai mở huyệt vị này.
Huyệt Phế Du là gì?
Huyệt Phế Du, còn được gọi là Phế Du huyệt, là huyệt vị thứ 13 nằm trên kinh Bàng Quang. Huyệt này có vị trí ở vùng lưng, dưới gai đốt sống lưng thứ 3, cách 1.5 thốn theo chiều ngang. Huyệt Phế Du có tên gọi như vậy vì nó có tác dụng đưa khí vào tạng phế, giúp tán dương, khí phế, lợi phế, hóa đàm, giảm ho, long đờm.
Theo vị trí giải phẫu học, huyệt Phế Du chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Cụ thể:
- Chịu sự tác động của lớp cơ bao gồm: Cơ thang, cơ ngang sườn, cơ gối cổ, phổi, cơ bán gai của đầu, cơ cổ dài,…
- Chịu ảnh hưởng bởi dây thần kinh vận động, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay,…
- Vùng da của phần huyệt đạo chịu sự chi phối bởi đoạn thần kinh D3.
Xác định vị trí huyệt đạo
Huyệt Phế Du nằm ở vùng lưng, dưới gai đốt sống lưng thứ 3, cách 1.5 thốn theo chiều ngang. Huyệt này có vị trí ngang với huyệt Thân Trụ và gần sát với phổi.
Dưới đây là các bước để xác định vị trí huyệt Phế Du:
- Nằm ở chỗ giao nhau giữa đường ngang qua gai đốt sống ngực thứ 3 và đường thẳng đứng đi qua huyệt Đại Chùy.
- Từ vị trí đốt sống lưng thứ 3, đo ngang ra 1.5 thốn (khoảng 2 ngón tay) là đến huyệt Phế Du.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số cách xác định huyệt Phế Du khác:
- Dùng ngón tay: Dùng ngón tay giữa để đo từ huyệt Đại Chùy xuống dưới, khi đến đốt sống lưng thứ 3 thì đo ngang ra 1.5 thốn.
- Dùng thước đo: Dùng thước đo từ huyệt Đại Chùy xuống dưới 3.5 thốn, sau đó đo ngang ra 1.5 thốn.
Tác dụng của huyệt Phế Du
Châm cứu bấm huyệt Phế Du mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là đối với các bệnh lý về phổi. Dưới đây là một số lợi ích chính của huyệt đạo này cho người bệnh:
Điều trị các bệnh về phổi:
- Hen suyễn: Giúp giảm co thắt cơ trơn phế quản, giãn đường thở, giảm các triệu chứng như khó thở, thở khò khè, ho, tức ngực.
- Viêm phế quản: Giúp giảm viêm nhiễm, long đờm, giảm ho, cải thiện tình trạng khó thở.
- Ho lao: Giúp tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ điều trị lao phổi.
- Ho ra máu: Giúp cầm máu, giảm ho, cải thiện tình trạng mất máu.
- Ho gà: Giúp giảm ho, long đờm, giảm các triệu chứng khó thở, sốt.
- Viêm phổi: Giúp giảm viêm nhiễm, thanh nhiệt, giải độc phổi, cải thiện tình trạng khó thở, ho, sốt.
Điều trị các bệnh về tim mạch:
- Hồi hộp, tim đập nhanh: Giúp bình ổn nhịp tim, giảm tình trạng hồi hộp, lo âu.
- Mất ngủ: Giúp an thần, dễ ngủ và hỗ trợ cải thiện chất lượng giấc ngủ.
Điều trị các bệnh về tiêu hóa:
- Táo bón: Giúp nhuận tràng, kích thích tiêu hóa, cải thiện tình trạng táo bón.
- Đầy bụng, khó tiêu: Giúp giảm đầy bụng, khó tiêu, hỗ trợ tiêu hóa.
Một số tác dụng khác như:
- Tăng cường hệ miễn dịch.
- Giảm căng thẳng, stress.
- Điều hòa, hỗ trợ chữa trị các bệnh về mắt.
- Cải thiện vấn đề ra mồ hôi trộm.
- Nâng cao sức khỏe tổng thể.
Cách châm cứu bấm huyệt Phế Du chữa bệnh
Dưới đây là cách khai mở huyệt Phế Du, người bệnh có thể tham khảo:
Cách châm cứu
Các bước châm cứu huyệt Phế Du bao gồm:
Chuẩn bị:
- Bệnh nhân được đặt nằm sấp, úp mặt xuống gối hoặc nằm ngửa, hai tay buông thõng theo thân.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ châm cứu bao gồm: Kim châm, bông gòn, cồn sát khuẩn, bật lửa, khay đựng dụng cụ.
- Khử trùng kim châm và khu vực huyệt đạo cần châm.
Cách thực hiện:
- Xác định đúng vị trí huyệt đạo trên vùng lưng gáy.
- Châm kim thẳng đứng, sâu 0.5 – 1 thốn.
- Sau khi thực hiện xong thì rút kim châm, dùng bông gòn ấn nhẹ vào huyệt đạo trong vài giây.
- Bệnh nhân cần nghỉ ngơi, thư giãn sau khi châm cứu.
- Châm cứu huyệt vị cần được thực hiện bởi bác sĩ hoặc kỹ thuật viên y tế có chuyên môn để đảm bảo an toàn.
Chú ý:
- Không châm cứu huyệt Phế Du cho người có thai, người suy nhược, người mới ốm dậy.
- Khi châm cứu cần chú ý thực hiện đúng kỹ thuật để tránh gây tổn thương.
Cách bấm huyệt
Dưới đây là cách bấm huyệt Phế Du người bệnh có thể tham khảo:
Chuẩn bị:
- Vệ sinh tay và cơ thể sạch sẽ trước khi bấm huyệt.
- Có thể sử dụng một ít dầu massage để giúp thao tác bấm huyệt dễ dàng hơn.
Cách thực hiện:
- Dùng ngón tay cái ấn vào huyệt Phế Du với lực vừa phải, ấn nhả khoảng 10 lần.
- Có thể kết hợp day, miết huyệt Phế Du theo chiều dọc hoặc chiều ngang.
Chú ý:
- Nên bấm huyệt vào buổi sáng hoặc buổi tối, khi cơ thể thư giãn, thoải mái.
- Không nên bấm huyệt khi đang no hoặc đang đói.
- Nếu cảm thấy đau nhức, chóng mắt, hoa mặt, tim đập nhanh khi bấm huyệt, cần ngừng lại ngay lập tức.
Phối hợp huyệt Phế Du và các huyệt đạo khác
Huyệt Phế Du thường được phối hợp với các huyệt đạo khác để tăng cường hiệu quả điều trị cho một số bệnh lý.
Dưới đây là một số ví dụ về cách phối hợp huyệt Phế Du với các huyệt đạo khác:
Điều trị hen suyễn:
- Phế Du (BL 13) + Thiên Đột (GV 20) + Phong Long (ST 40): Giúp giảm co thắt cơ trơn phế quản, giãn đường thở, giảm các triệu chứng như khó thở, thở khò khè, ho, tức ngực.
- Phế Du (BL 13) + Đại Chùy (GV 14) + Nhâm Quan (CV 23): Giúp an thần, giảm căng thẳng, lo âu, cải thiện tình trạng khó thở, ho, mất ngủ do hen suyễn.
Điều trị viêm phế quản:
- Phế Du (BL 13) + Trung Quản (MC 12) + Đại Chùy (GV 14): Giúp giảm viêm nhiễm, long đờm, giảm ho, cải thiện tình trạng khó thở.
- Phế Du (BL 13) + Tỳ Du (ST 21) + Quan Môn (CV 22): Hỗ trợ tăng cường miễn dịch và điều trị viêm phế quản.
Điều trị ho lao:
- Phế Du (BL 13) + Bách Bát (GV 20) + Giác Du (BL 20): Tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ điều trị lao phổi.
- Phế Du (BL 13) + Quan Môn (CV 22) + Thần Môn (HT 7): Giúp an thần, giảm căng thẳng, lo âu, cải thiện tình trạng ho, mất ngủ do lao phổi.
Điều trị ho ra máu:
- Phế Du (BL 13) + Bá Lao (LU 6) + Trung Quản (MC 12): Giúp cầm máu, giảm ho, cải thiện tình trạng mất máu.
- Phế Du (BL 13) + Quan Môn (CV 22) + Nội Quan (PC 6): Giúp an thần, giảm căng thẳng, lo âu, cải thiện tình trạng ho, mất ngủ do ho ra máu.
Điều trị ho gà:
- Phế Du (BL 13) + Phong Long (ST 40) + Thiên Đột (GV 20): Giúp giảm ho, long đờm, giảm các triệu chứng khó thở, sốt.
- Phế Du (BL 13) + Quan Môn (CV 22) + Thần Môn (HT 7): Giúp an thần, giảm căng thẳng, lo âu, cải thiện tình trạng ho, mất ngủ do ho gà.
Trên đây là những thông tin về vị trí, công dụng và cách châm cứu bấm huyệt Phế Du người bệnh có thể tham khảo. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc châm cứu hay bấm huyệt cần được thực hiện bởi bác sĩ hoặc kỹ thuật viên y tế có chuyên môn để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!