Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Thừa Cân Là Gì? Chức Năng Và Cách Khai Thông Trị Bệnh
Trong Y học cổ truyền, huyệt Thừa Cân ở chính giữa bắp chân được ứng dụng phổ biến trong điều trị các vấn đề như đau cẳng chân, đau thắt lưng, liệt chi dưới,… Để hiểu hơn về huyệt đạo này, cùng chúng tôi tìm hiểu về vị trí, công năng và cách khai thông, phối huyệt đạo này trong bài viết dưới đây.
Huyệt Thừa Cân là gì?
Huyệt Thừa Cân có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, là huyệt thứ 56 của Bàng Quang kinh. Ý nghĩa tên gọi của huyệt được giải thích trong Trung Y Cương Mục như sau:
- Thừa: Có nghĩa là “tiếp nhận” hoặc “hỗ trợ”. Trong ngữ cảnh của huyệt đạo nghĩa là sự hỗ trợ hoặc điều chỉnh chức năng cơ thể.
- Cân: Từ này có nghĩa là “gân” hoặc “cơ”, thường chỉ các cơ và gân trong cơ thể.
Vì vậy, ý nghĩa tên huyệt Thừa Cân phản ánh chức năng của nó trong việc giúp cải thiện, điều hòa các vấn đề liên quan đến cơ và gân trong cơ thể.
Ngoài ra, huyệt cũng có nhiều tên gọi khác như huyệt đạo Chuyên Trường, huyệt đạo Đoan Trường, huyệt đạo Trực Dương, huyệt đạo Trực Trường.
Vị trí huyệt Thừa Cân
Huyệt Thừa Cân nằm ở vị trí sau đầu gối, ở chính giữa bắp chân, cách nếp gấp ngang đầu gối 2 thốn. Cách xác định huyệt đơn giản với 3 bước dưới đây:
- Bước 1 – Xác định nếp gấp ngang đầu gối: Co duỗi chân để xác định vị trí nếp gấp ngang đầu gối. Nếp gấp này nằm ở chỗ khớp gối gập lại.
- Bước 2 – Đo 2 thốn từ nếp gấp ngang đầu gối: Dùng ngón tay giữa đo từ nếp gấp ngang đầu gối xuống phía dưới 2 thốn.
- Bước 3 – Tìm vị trí lõm giữa cơ bắp chân: Tại vị trí đã đo được ở bước 2, dùng ngón tay ấn nhẹ tìm chỗ lõm giữa cơ bắp chân. Đây chính là vị trí huyệt Thừa Cân.
Đặc điểm giải phẫu:
Khi tiến hành giải phẫu huyệt đạo Thừa Cân sẽ thấy các đặc điểm về thần kinh vận động và hệ cơ như sau:
- Dưới da huyệt là khe giữa cơ sinh đôi ngoài và trong, cơ chày sau, cơ dép và màng gian cốt.
- Thần kinh vận động cơ huyệt đạo Thừa Cân là các nhánh của dây thần kinh chày sau.
- Da vùng huyệt chịu sự chi phối của tiết đoạn thần kinh S2.
Tác dụng của huyệt Thừa Cân
Huyệt Thừa Cân có công dụng thư cân, hoạt lạc, chủ yếu được ứng dụng trong điều trị và cải thiện các chức năng của cơ thể như sau:
Tác dụng theo kinh:
- Hỗ trợ điều trị liệt chi dưới: Huyệt được sử dụng để hỗ trợ phục hồi chức năng vận động cho chi dưới bị liệt do tai biến mạch máu não, chấn thương cột sống, thoái hóa cột sống,…
- Giảm đau lưng dưới: Có tác dụng giảm đau và cải thiện tình trạng đau lưng dưới, thường được sử dụng trong các phương pháp điều trị đau thắt lưng hoặc cơn đau do căng cơ.
- Hỗ trợ điều trị vấn đề cơ và xương: Huyệt này còn có tác dụng giúp cải thiện tình trạng căng thẳng cơ, co cứng cơ và một số vấn đề liên quan đến cơ xương khớp.
- Giảm tê bì chân: Tác động huyệt đạo Thừa Cân có thể giúp cải thiện lưu thông khí huyết, làm giảm cảm giác tê bì và giúp cơ thể hồi phục nhanh chóng.
Tác dụng toàn thân:
- Cải thiện tiêu hóa: Kích thích huyệt có thể hỗ trợ chức năng tiêu hóa, làm giảm các triệu chứng như đầy bụng, khó tiêu và rối loạn tiêu hóa.
- Điều trị trĩ: Bấm huyệt Thừa Cân giúp tăng cường lưu thông khí huyết, giảm ứ trệ, từ đó làm dịu cơn đau rát, ngứa ngáy do trĩ gây ra.
Hướng dẫn 2 cách khai thông huyệt
Trong Đông y, chuyên gia thường áp dụng 2 cách khai thông huyệt đạo Thừa Cân dưới đây:
Châm cứu:
Châm cứu là phương pháp sử dụng kim châm để kích thích huyệt đạo. Đây được đánh giá là phương pháp hiệu quả nhất để khai thông huyệt Thừa Cân trị bệnh:
- Xác định vị trí huyệt Thừa Cân.
- Dùng kim châm thẳng, châm sâu 0.3 – 0.5 thốn.
- Cứu huyệt (hơ nóng huyệt đạo) trong 5 – 10 phút.
Bấm huyệt:
Phương pháp bấm huyệt sử dụng ngón tay để ấn vào huyệt đạo. Đây là phương pháp đơn giản và có thể tự thực hiện tại nhà. Kỹ thuật thực hiện như sau:
- Xác định chính xác vị trí huyệt Thừa Cân.
- Dùng ngón tay cái ấn vào huyệt với lực vừa phải, cảm giác hơi ê tức trong khoảng 1 – 2 phút.
- Có thể bấm huyệt nhiều lần trong ngày, đặc biệt khi cảm thấy đau nhức hoặc khó chịu.
Phác đồ phối huyệt tăng hiệu quả chữa bệnh
Trong các Y thư cổ cũng ghi lại phác đồ phối huyệt Thừa Cân với các huyệt đạo tương hợp, giúp tăng hiệu quả chữa bệnh.
- Phối cùng huyệt đạo Kinh Cốt (Bq.64) + huyệt đạo Thừa Sơn (Bq.57) + huyệt đạo Thương Khâu (Ty.5): Có tác dụng điều trị chân co quắp (theo Thiên Kim Phương).
- Phối cùng huyệt đạo Bộc Tham (Bq.61) + huyệt đạo Giải Khê (Vi.41) + huyệt đạo Dương Lăng Tuyền (Đ.34): Giúp trị hoắc loạn thổ tả (Tư Sinh Kinh).
- Phối cùng huyệt đạo Dương Cốc (Ttr.5) + huyệt đạo Thừa Phò Bq.36) + huyệt đạo Ủy Trung (Bq.40): Có tác dụng điều trị trĩ (theo Thiên Kim Phương).
- Phối cùng huyệt đạo Tam Âm Giao (Ty.6) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt đạo Ủy Trung (Bq.40): Có tác dụng điều trị đùi tê, mất cảm giác (theo Châm Cứu Học Giản Biên).
- Phối cùng huyệt đạo Đại Trường Du (Bq.24) + huyệt đạo Chi Câu (Ttu.6) + huyệt đạo Tam Âm Gia (Ty.6) + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Được ứng dụng trong điều trị táo bón (theo Châm Cứu Học Giản Biên).
- Phối cùng huyệt đạo Bột Tham (Bq.61) + huyệt đạo Trúc Tân (Th.9) + huyệt đạo Trung Đô (C.6): Ứng dụng trong trị cơ bắp chân đau (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
Việc hiểu rõ và áp dụng đúng cách khai thông huyệt Thừa Cân không chỉ giúp điều trị hiệu quả các triệu chứng bệnh mà còn hỗ trợ nâng cao sức khỏe tổng thể. Để đạt được lợi ích tối ưu, bạn nên tham khảo ý kiến các chuyên gia và áp dụng các phương pháp phù hợp.
Xem Thêm:
- Huyệt Thương Dương: Công Dụng Và Hướng Dẫn Điều Trị Bệnh
- Huyệt Tiền Cốc: Vị Trí, Công Dụng, Cách Châm Cứu Bấm Huyệt
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!