Huyệt Đại Trường Du: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Chữa Bệnh

Ngày cập nhật: 26/08/2024 Biên tập viên: Trần Hoa

Huyệt Đại Trường Du là huyệt thứ 25 của kinh Bàng Quang, đồng thời giữ vai trò là huyệt Bối Du của kinh Đại Trường. Vì vậy mà mang lại nhiều lợi ích tích cực trong việc chăm sóc sức khỏe cột sống và đường ruột. Hiểu rõ về huyệt này sẽ giúp ích rất nhiều cho quý vị trong việc phòng chống các bệnh lý thường gặp như đau lưng, đau thần kinh tọa, táo bón…

Huyệt Đại Trường Du là gì?

Huyệt Đại Trường Du là một huyệt đạo quan trọng trong hệ thống huyệt đạo của cơ thể. Tên gọi “đại trường” ám chỉ ruột già, trong khi “du” chỉ các huyệt du, những vùng có tác dụng thúc đẩy sự trao đổi năng lượng giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Do đó, huyệt đạo này thường được gọi tắt là huyệt Đại Trường.

Theo Y học cổ truyền, Đại Trường Du là huyệt thứ 25 trên kinh Bàng Quang và là một trong 36 huyệt đạo quan trọng. Huyệt này thuộc hệ thống Mạch Kinh và đóng vai trò là huyệt bối du của kinh Thủ Dương Minh Đại Trường, giúp điều hòa khí dương của đại trường.

Kích thích huyệt Đại Trường có tác dụng cải thiện các vấn đề liên quan đến đường kinh này, bao gồm các bệnh lý xung quanh thắt lưng, hai chân, dạ dày và hệ thống ruột

Hình ảnh giải phẫu của huyệt Đại Trường Du
Hình ảnh giải phẫu của huyệt Đại Trường Du.

Vị trí của huyệt Đại Trường Du

Huyệt Đại Trường Du nằm ở vùng thắt lưng và có hai huyệt tương ứng ở hai bên cột sống. Để xác định vị trí của huyệt, có thể áp dụng hai phương pháp: Dựa trên giải phẫu học và kiểm tra thực tế trên cơ thể.

Dựa trên giải phẫu học:

  • Da vùng huyệt được chi phối bởi dây thần kinh sống thắt lưng, cụ thể là dây thần kinh L3 hoặc L4.
  • Dưới da, vùng huyệt nằm gần cân cơ thắt lưng, một phần của nhóm cơ lớn nằm dọc theo cột sống.
  • Phía trước mỏm ngang là cơ vuông thắt lưng và cơ xương chậu.
  • Thần kinh vận động cho các cơ này bao gồm nhánh từ đám rối tay, đám rối thắt lưng và dây sống thắt lưng số 4.

Dựa trên kiểm tra thực tế:

  • Từ hai bên hông, xác định điểm cao nhất của xương chậu. Đo từ điểm này ra phía lưng đến chính giữa cột sống, bạn sẽ tìm thấy điểm lõm dưới gai sống thắt lưng số 4.
  • Từ điểm lõm đó, đo ngang sang hai bên khoảng 1,5 thốn (tương đương bề ngang của hai ngón tay) để xác định hai vị trí huyệt Đại Trường Du.

Tác dụng hữu ích của huyệt Đại Trường

Huyệt Đại Trường Du, theo Y học cổ truyền, có nhiều ứng dụng điều trị hiệu quả, bao gồm:

  • Huyệt Đại Trường giúp giảm đau bụng và lưng do căng cơ, co giật hoặc khó khăn khi cúi hoặc ưỡn lưng.
  • Huyệt hỗ trợ điều trị các triệu chứng tiêu hóa như đầy bụng, sôi bụng, kiết lỵ, táo bón và đau quanh rốn.
  • Có tác dụng chữa bại liệt chi dưới và đau thần kinh tọa.
  • Huyệt tăng cường lưu thông khí trong ruột lớn và kích thích hoạt động của đại tràng.
  • Giúp giảm đau và loại bỏ độ ẩm từ ruột già, cải thiện sự trì trệ của đường ruột.
  • Tăng cường sức mạnh vùng chân và thắt lưng, hỗ trợ điều trị đau thắt lưng, đặc biệt là liên quan đến đĩa đệm.
Đại Trường Du là huyệt điều trị tốt các bệnh ở vùng lưng, chi dưới và đường tiêu hóa
Huyệt BL25 điều trị tốt các bệnh ở vùng lưng, chi dưới và đường tiêu hóa.

Cách chữa bệnh bằng huyệt Đại Trường Du

Bấm huyệt và châm cứu là 2 phương pháp thường được ứng dụng trong chữa bệnh, cụ thể như sau:

Bấm huyệt

  • Đặt bệnh nhân trong tư thế thoải mái: đứng thẳng, ngồi thả lỏng, hoặc nằm sấp trên ghế/giường.
  • Xác định chính xác vị trí huyệt sau đó dùng hai tay đặt lên vùng huyệt, 4 ngón tay vòng quanh eo lưng, dùng 2 ngón tay cái ấn và day huyệt với lực vừa phải.
  • Tiến hành day huyệt liên tục trong khoảng 1 – 2 phút để đạt hiệu quả tối ưu.

Châm cứu

  • Đặt bệnh nhân nằm sấp và tìm vị trí huyệt.
  • Châm kim thẳng vào huyệt với độ sâu từ 1 – 1.5 thốn. Đối với bệnh nhân đau thần kinh tọa, kim có thể được châm theo hướng xiên ra ngoài. Trong trường hợp đau khớp chậu hoặc háng, kim nên hướng tới huyệt Tiểu Trường Du.
  • Thời gian châm cứu phù hợp là từ 5 – 15 phút, thực hiện 3 – 5 lần mỗi lần điều trị.

Phối hợp huyệt đạo

Y học cổ truyền thông thường sẽ kết hợp Đại Trường Du với một vài huyệt vị khác nhằm nâng cao hiệu quả trị bệnh. Ghi chép trong các tài liệu Y thư cổ hướng dẫn cách phối huyệt như sau:

  • Phối huyệt Bát Liêu trị đại tiểu tiện không thông (theo Thiên Kim Phương)
  • Phối huyệt Thận Du trị đi tiêu sống phân, ăn uống không tiêu (theo Tư Sinh Kinh)
  • Phối huyệt Tiểu Trường Du và Túc Tam Lý trị lỵ, bụng đau (theo Châm Cứu Học Thượng Hải)
  • Phối huyệt Hành Gian và Nhị Bạch trị đường ruột bị rối loạn cấp (theo Châm Cứu Học Thượng Hải)
  • Phối  Âm Lăng Tuyền thấu Dương Lăng Tuyền, Bạch Hoàn Du, Điều Khẩu thấu Thừa Sơn, Mệnh Môn trị cơ teo từ từ (theo Châm Cứu Học Thượng Hải)
  • Phối huyệt Khí Hải, Thiên Xu và Tam  Âm Giao trị kiết lỵ (theo Trung Hoa Châm Cứu Học)
  • Phối huyệt Thiên Xu và Túc Tam Lý trị ruột viêm cấp ở trẻ nhỏ (theo Tân Châm Cứu Học)
  • Phối huyệt Hợp Cốc, Nội Quan và Túc Tam Lý trị bụng đau quặn do giun (theo Châm Cứu Học Thủ Sách)
  • Phối huyệt Chi Câu, Thiên Xu và Thượng Cự Hư trị táo bón (theo Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học)
  • Phối huyệt Quan Nguyên, Thần Khuyết và Tỳ Du trị người già yếu hư nhược, tiêu chảy (theo Thần Cứu Kinh Luân)
  • Phối cứu Thông Cốc và Thúc Cốt trị tiểu trường đau, đồi sán (theo Thần Cứu Kinh Luân)
  • Phối huyệt Bá Hội, Hợp Cốc, Kiên Tỉnh, Khí Xung và Trường Cường trị thoát giang, lòi dom (theo Châm Cứu Tập Thành)

Huyệt Đại Trường Du là huyệt phát huy nhiều công dụng tích cực trong điều trị đau lưng, đau thần kinh tọa và các bệnh lý đường tiêu hóa. Hy vọng những thông tin được tổng hợp trong bài viết sẽ giúp ích cho quý vị trong việc nhận diện và sử dụng huyệt vị này.

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh