Huyệt Quan Nguyên: Vị Trí, Tác Dụng, Cách Khai Thông Trị Bệnh

Ngày cập nhật: 30/04/2024 Biên tập viên: Hải Yến

Trong Y học cổ truyền, huyệt Quan Nguyên được biết đến với tác dụng hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý cho cả nam giới và nữ giới. Tuy nhiên, để hiệu quả được phát huy cao nhất, cần đảm bảo xác định chính xác vị trí của huyệt và tác động khai thông đúng kỹ thuật. Trong bài viết dưới đây, Đông Phương Y Pháp sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về huyệt đạo này.

Huyệt Quan Nguyên là gì? Vị trí ở đâu?

Huyệt Quan Nguyên còn có nhiều tên gọi khác như huyệt Đơn Điền, huyệt Đan Điền, huyệt Hạ Kỷ, huyệt Đại Trung Cực, huyệt Tam Kết Giao, huyệt Thứ Môn.

Trong “Trung Y Cương Mục” phân tích ý nghĩa của tên huyệt như sau: “Quan” nghĩa là cửa, là điểm khởi đầu, “Nguyên” nghĩa là sự rộng lớn, to lớn. Như vậy, Quan Nguyên có nghĩa là nơi xuất phát của các nguồn khí lớn từ bên ngoài đi vào trong cơ thể.

Huyệt có xuất xứ từ Thiên “Hàn Nhiệt Bệnh” và mang những đặc điểm sau:

  • Là huyệt thứ 4 của mạch Nhâm và  là huyệt hội của mạch Nhâm cùng với 3 kinh âm ở chân.
  • Huyệt hội trong hệ kinh cân cơ của Tỳ, Thận, Can.
  • Thuộc nhóm 4 huyệt Hội của khí Âm Dương gồm huyệt Trung Quản, huyệt Thiên Đột, huyệt Quan Nguyên, huyệt Chí Dương.
Hình ảnh minh họa huyệt Quan Nguyên
Hình ảnh minh họa huyệt Quan Nguyên

Vị trí huyệt Quan Nguyên

Quan Nguyên huyệt nằm dưới rốn – vị trí chứa đựng phần lớn nguyên khí của cả cơ thể nên đóng vai trò vô cùng quan trọng. Để xác định vị trí chính xác của huyệt đạo này, chuyên gia hướng dẫn 2 cách dưới đây:

  • Cách 1: Áp bàn tay vào bụng theo chiều ngang, chú ý đặt tay sao cho ngón trỏ chạm vào rốn. Lúc này, vị trí ngón út chính là huyệt Quan Nguyên.
  • Cách 2: Tính từ rốn làm điểm bắt đầu, đo xuống dưới 3 tấc, huyệt đạo Quan Nguyên nằm ngay ở bờ xương mu cách 2 thốn.

Khi giải phẫu huyệt Quan Nguyên sẽ thấy đặc điểm sau:

  • Huyệt nằm trên đường trắng, sau đường trắng chính là mạc ngang và phúc mạc.
  • Sâu bên trong vị trí huyệt là ruột non.
  • Phần da huyệt chịu sự chi phối của tiết đoạn dây thần kinh D11 cùng dây thần kinh D12.

Công dụng của quan Quan Nguyên

Khi tác động huyệt Quan Nguyên đúng cách sẽ mang lại những công dụng như:

Đối với nam giới 

  • Bổ thận tráng dương, điều hòa khí huyết, nâng cao sức khỏe.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh nam khoa như di tinh, xuất tinh sớm, rối loạn cương dương, yếu sinh lý, liệt dương.

Đối với nữ giới

  • Cải thiện tình trạng đau bụng kinh, rong kinh, ra nhiều khí hư, tắc kinh.
  • Giúp giảm triệu chứng khó chịu khi đến tháng như mệt mỏi, đau bụng, suy nhược cơ thể.

Đối với người cao tuổi

  • Nâng cao miễn dịch cho cơ thể và phòng ngừa bệnh ốm, cảm cúm,…
  • Ổn định nhịp tim, phòng tránh đột quỵ, ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
Tác động huyệt giúp giảm triệu chứng khó chịu khi đến tháng
Tác động huyệt giúp giảm triệu chứng khó chịu khi đến tháng

Hướng dẫn kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt Quan Nguyên

Trong Y học cổ truyền, huyệt Quan Nguyên được khai thông bằng 2 phương pháp phổ biến là châm cứu và bấm huyệt. Mỗi phương pháp sẽ có kỹ thuật và những yêu cầu riêng để đảm bảo trị bệnh hiệu quả và ngăn ngừa tai biến nguy hiểm.

Châm cứu huyệt Quan Nguyên

Phương pháp châm cứu được khuyến cáo thực hiện bởi người có trình độ và kinh nghiệm lâu năm. Người bệnh tuyệt đối không tự ý châm cứu tại nhà vì tiềm ẩn những rủi ro lớn cho sức khỏe và tính mạng.

Tại các phòng khám, bệnh viện Y học cổ truyền, kỹ thuật châm cứu huyệt đạo Quan Nguyên được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Xác định vị trí chính xác của huyệt đạo Quan Nguyên.
  • Bước 2: Làm sạch tay và vị trí huyệt đạo cần châm cứu, đồng thời sát trùng, khử khuẩn kim châm cứu.
  • Bước 3: Dùng kim châm cứu châm thẳng vào huyệt đạo với độ sâu 0.3 – 2 thốn.

Quá trình châm cứu thường kéo dài từ 15 – 20 phút tùy vào mức độ bệnh và sức khỏe của người bệnh.

Bấm huyệt Quan Nguyên

Phương pháp này người bệnh có thể tự thực hiện tại nhà để hỗ trợ điều trị bệnh. Nhưng cần lưu ý, thực hiện đúng theo các bước hướng dẫn dưới đây:

  • Bước 1: Xác định chuẩn xác vị trí của huyệt đạo.
  • Bước 2: Dùng cả 2 bàn tay đặt lên bụng, sau đó massage nhẹ nhàng theo chiều kim đồng hồ.
  • Bước 3: Sau 3 phút thấy da bụng trở lên ấm nóng hơn thì dừng 1 phút, sau đó tiếp tục lặp lại ít nhất 30 lần nữa.

Thời điểm được khuyến khích bấm huyệt Quan Nguyên trị bệnh là buổi tối trước khi đi ngủ.

Người bệnh cần chú ý điều chỉnh lực đạo khi xoa bóp, bấm huyệt ở mức vừa phải, không quá mạnh sẽ làm tổn thương da, nhưng không quá nhẹ vì sẽ giảm tác dụng trị bệnh.

Bấm huyệt Quan Nguyên có thể tự thực hiện tại nhà để hỗ trợ điều trị bệnh
Bấm huyệt Quan Nguyên có thể tự thực hiện tại nhà để hỗ trợ điều trị bệnh

Phối huyệt Quan Nguyên trong điều trị bệnh

Trong các Y thư cổ ghi chép lại những công thức phối huyệt quan trọng giúp nâng cao hiệu quả trị bệnh của huyệt Quan Nguyên. Cụ thể như sau:

Theo cuốn Biển Thước Tâm Thư:

  • Phối cùng huyệt đạo Khí Hải + huyệt Trung Quản + huyệt Mệnh Quan: Có tác dụng trị dương khí suy yếu, hạ nguyên hư suy.
  • Phối cùng huyệt đạo Trung Quản: Có tác dụng điều trị vị khí hư tổn.
  • Phối cùng huyệt đạo Mệnh Quan: Giúp điều trị tiêu chảy do Tỳ Thận khí hư.

Theo Tư Sinh Kinh:

  • Phối cùng huyệt đạo Âm Lăng Tuyền: Điều trị chứng bệnh suy thận và hiện tượng cúi người khó khăn.
  • Phối cùng huyệt đạo Thái Khê: Giúp chữa kiết lỵ, tiêu chảy không cầm được.
  • Phối cùng huyệt đạo Dũng Tuyền: Điều trị chứng bệnh bọng đái sưng và cảm giác căng tức.

Theo Loạn kinh Đồ Dực:

  • Phối cùng huyệt đạo Âm Lăng Tuyền + huyệt Hành Gian + huyệt Khí Hải + huyệt Đại Đôn: Điều trị di niệu và chứng tiểu không kiểm soát.
  • Phối cùng huyệt đạo Âm Cốc + huyệt Tam Âm Giao, huyệt  Âm Lăng Tuyền: Điều trị bệnh tốt lâm chứng.

Theo Châm Cứu Đại Thành:

  • Phối cùng huyệt đạo Đại Đôn: Giúp điều trị chứng bệnh dịch hoàn sưng.
  • Phối cùng huyệt đạo Liệt Khuyết + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Thiên Xu + huyệt Trung Quản: Điều trị chứng bệnh đau bụng do khí lạnh, tiêu chảy lâu ngày không khỏi
  • Phối cùng huyệt đạo Tam Âm Giao + huyệt Tâm Du + huyệt Thận Du: Điều trị chứng bệnh bạch trọc, di tinh.

Theo Thần Cứu Kinh Luân: 

  • Phối cùng huyệt đạo Bách Hội + huyệt Hoàn Khiêu + huyệt Hợp Cốc + huyệt Khúc Trì + huyệt Kiên Ngung + Huyệt Kiên Tỉnh + huyệt Phong Trì + huyệt Túc Tam Lý + huyệt Tuyệt Cốt: Điều trị trúng phong.
  • Phối cứu với huyệt đạo Mệnh Môn: Điều trị chứng bệnh tiêu chảy do Tỳ Thận rối loạn.
  • Phối cứu với đạo Đại Trường Du + huyệt Tỳ Du + huyệt Thần Khuyết: Điều trị hư nhược ở người già.
  • Phối cùng huyệt đạo Khí Hải  + huyệt Mệnh Môn + huyệt Thiên Xu: Điều trị chứng bệnh Thận tả và tiêu chảy sáng sớm.
  • Phối cùng huyệt Âm Cốc + huyệt Âm Lăng Tuyền: Hỗ trợ chữa chứng bệnh bí tiểu.

Theo Thương Hàn Luận Châm Cứu Phối Huyệt Tuyển Chú:

  • Phối cùng huyệt Đại Chùy + huyệt đạo Cách Du + huyệt Khí Hải: Điều trị chứng bệnh thương hàn.
  • Phối cùng huyệt đạo Thái Xung + huyệt Trung Quản + huyệt Túc Tam Lý: Điều trị Tỳ Vị dương hư, tay chân quyết lãnh.

Theo Trung Quốc Châm Cứu Học:

  • Phối cùng huyệt đạo Khí Hải + huyệt Địa Cơ + huyệt Huyết Hải + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Hành Gian: Điều trị kinh nguyệt đến sớm.
  • Phối cùng huyệt đạo Liệt Khuyết + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Khúc Tuyền: Điều trị chứng bệnh tiểu đường và bệnh viêm khác.
  • Phối cùng huyệt đạo Địa Cơ + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Huyết Hải: Điều trị chứng bệnh kinh nguyệt không đều.
  • Phối cứu với huyệt đạo Bàng Quang Du + huyệt Dũng Tuyền + huyệt Hành Gian + huyệt Thận Du: Giúp chữa trị tiểu nhiều.

Theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu:

  • Phối cùng huyệt Mệnh Môn + huyệt Thái Khê + huyệt Bá Hội + huyệt Thận Du: Chữa trị liệt dương.
  • Phối huyệt Ẩn Bạch: Chữa trị băng lậu.
Phối huyệt Quan Nguyên với huyệt tương hợp giúp tăng hiệu quả trị bệnh
Phối huyệt Quan Nguyên với huyệt tương hợp giúp tăng hiệu quả trị bệnh

Theo Châm Cứu Học Thượng Hải:

  • Phối cùng huyệt đạo Tam Âm Giao: Giúp chữa trị bệnh giun chỉ.
  • Phối cùng huyệt đạo Cấp Mạch + huyệt Chương Môn + huyệt Trung Cực: Giúp chữa trị xuất huyết bàng quang.
  • Phối cùng huyệt đạo Đại Đôn + huyệt Phục Lưu + huyệt Trường Cường: Chữa viêm tuyến tiền liệt ở nam giới.
  • Phối cùng huyệt đạo Dũng Tuyền + Khí Hải: Cải thiện tiểu khó sau khi sinh ở phụ nữ.
  • Phối cùng huyệt đạo Đại Hách + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Trung Cực: Trị bệnh liệt dương.
  • Phối cùng huyệt đạo Thạch Môn + huyệt Túc Tam Lý: Trị chứng bệnh tiêu chảy.
  • Phối cùng huyệt đạo Trung Cực: Điều trị tiểu nhiều lần.
  • Phối cùng huyệt đạo Tam Âm Giao + huyệt Thạch Môn: Giúp cải thiện đẻ khó, ẻ ngược.
  • Phối cùng huyệt Cưu Vĩ + huyệt Thiên Xu: Điều trị thổ tả.
  • Phối cùng huyệt đạo Ẩn Bạch + huyệt Huyết Hải + huyệt Túc Tam Lý: Điều trị xuất huyết tử cung.
  • Phối cùng huyệt đạo Đại Chùy + huyệt Túc Tam Lý: Giúp chữa trị còi xương ở trẻ em.
  • Phối cùng huyệt đạo Khí Hải: Ổn định huyết áp.

Một số ghi chép phối huyệt khác:

  • Theo Thế Y Đắc Hiệu Phương: Phối cứu với huyệt Thần Khuyết: Giúp chữa trị tiêu chảy.
  • Theo Bị Cấp Cứu Pháp: Phối cùng huyệt Khúc Cốt: Giúp chữa trị bí tiểu.
  • Theo Y Học Cương Mục: Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du + huyệt Trung Cực + huyệt Tâm Du: Chữa mộng tinh, di tinh, tiết tinh.
  • Theo Động Viên Thập Thư: Phối cùng huyệt Khí Xung: Giúp chữa trị nhiệt lâm.
  • Theo Châm Cứu Đại Toàn: Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Chiếu Hải + huyệt Thái Khê: Giúp chữa trị di tinh, tiểu buốt và tiểu rắt.
  • Trong cuốn Giáp Ất Kinh: Phối cùng huyệt Âm Lăng Tuyền: Giúp chữa trị khí bế, tiểu vàng.
  • Theo Châm Cứu Dị Học: Phối cứu với huyệt Đại Đôn: Giúp chữa trị dịch hoàn lệch sang 1 bên.
  • Theo Bản Giáo Tài Châm Cứu Học: Phối cùng huyệt đạo Âm Lăng Tuyền + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Quy Lai + huyệt Thái Xung: Giúp chữa trị sán khí thể thấp nhiệt.
  • Theo Châm Cứu Học Giản Biên: Phối cùng huyệt đạo Tiểu Trường Du + huyệt Túc Tam Lý + huyệt Thiên Xu: Tác dụng chữa các bệnh về đường ruột như đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy.

Người bệnh cần chú ý những công thức phối huyệt này chỉ mang tính chất tham khảo. Bởi trong thực tế, sau khi thăm khám, lương y sẽ xây dựng lại phác đồ phối huyệt để phù hợp hơn với mức độ bệnh và thể trạng của từng người để mang lại hiệu quả chữa bệnh hiệu quả tốt nhất.

Lưu ý khi tác động huyệt Quan Nguyên chữa trị bệnh

Trong quá trình khai thông châm cứu, bấm huyệt Quan Nguyên chữa trị bệnh, chuyên gia đưa ra những lưu ý quan trọng dưới đây nhằm đảm bảo an toàn, giảm nguy cơ xuất hiện tai biến nguy hiểm cho người bệnh.

  • Xác định vị trí huyệt: Cần đảm bảo tác động chính xác vị trí huyệt đạo trước khi châm cứu và bấm huyệt. Trong trường hợp không chắc chắn về cách xác định vị trí huyệt, bạn cần tìm sự hỗ trợ hướng dẫn từ người có chuyên môn.
  • Đảm bảo vệ sinh: Các dụng cụ hỗ trợ bấm huyệt hoặc kim châm cứu phải được khử trùng sạch sẽ. Đồng thời người thực hiện cũng cần vệ sinh tay sạch sẽ, cắt ngắn móng tay để đảm bảo không làm tổn thương vị trí huyệt, ngăn chặn tình trạng lây nhiễm vi khuẩn gây nhiễm trùng.
  • Trạng thái khi châm cứu, bấm huyệt: Chuyên gia khuyến cáo người bệnh không uống rượu bia hoặc dùng chất kích thích trước khi châm cứu, bấm huyệt. Đồng thời không để bụng trong trạng thái quá no hoặc quá đói. Các yếu tố này đều khiến kết quả điều trị giảm sút, thậm chí tiềm ẩn nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ ảnh hưởng tới sức khỏe.
Cần đảm bảo tác động chính xác vị trí huyệt đạo trước khi châm cứu và bấm huyệt
Cần đảm bảo tác động chính xác vị trí huyệt đạo trước khi châm cứu và bấm huyệt
  • Theo dõi tình trạng sức khỏe người bệnh: Trong và sau quá trình châm cứu, bấm huyệt, thầy thuốc cần theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe của người bệnh. Nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu bất thường như đổ mồ hôi, đau bụng, đau đầu, chóng mặt,… Cần ngừng thực hiện và có biện pháp xử lý an toàn.
  • Kiên trì thực hiện: Phương pháp điều trị Y học cổ truyền nói chung và châm cứu – bấm huyệt nói riêng đều tác dụng chậm. Do đó người bệnh cần kiên trì thực hiện đủ và đúng theo liệu trình được lương y chỉ định để thấy hiệu quả trị bệnh rõ rệt nhất.
  • Kết hợp chế độ sinh hoạt: Châm cứu, bấm huyệt mang tính chất hỗ trợ điều trị bệnh. Để hiệu quả đạt được tốt nhất, người bệnh cần xây dựng một chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt lành mạnh, khoa học.
  • Đối tượng không châm cứu, bấm huyệt: Chuyên gia khuyến cáo những đối tượng dưới đây không thực hiện châm cứu, bấm huyệt để tránh tai biến nguy hiểm như phụ nữ đang mang thai, người già suy yếu sức khỏe, trẻ nhỏ, người bị suy giảm chức năng nội tạng nghiêm trọng.
  • Thăm khám tại bệnh viện: Trường hợp điều trị bằng châm cứu, bấm huyệt không thấy rõ hiệu quả, thậm chí triệu chứng bệnh nghiêm trọng hơn, người bệnh cần đến bệnh viện, phòng khám chuyên khoa để bác sĩ có biện pháp thăm khám kỹ càng và xây dựng phác đồ điều trị chuyên sâu.

Trên đây là những thông tin chi tiết về vị trí, công dụng, hướng dẫn cách khai thông và phối huyệt Quan Nguyên. Có thể khẳng định huyệt đạo này mang lại những công dụng tuyệt vời trong điều trị nhiều bệnh lý, nhưng người bệnh cần đảm bảo tuân thủ những nguyên tắc quan trọng đã được chuyên gia chia sẻ để đảm bảo hiệu quả và an toàn nhất.

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh