Huyệt Thân Trụ Là Gì? Hướng Dẫn Cách Xác Định Và Tác Động

Ngày cập nhật: 12/08/2024 Biên tập viên: Đỗ Thanh
Đánh giá bài viết

Huyệt Thân Trụ là huyệt đạo quan trọng nằm trên đường kinh Bàng Quang. Trong Y học cổ truyền, huyệt được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý như đau nhức lưng, ho hen, uốn ván,… Dưới đây là chi tiết thông tin về vị trí, công dụng và cách xác định huyệt đạo này được chuyên gia Đông Phương Y Pháp chia sẻ.

Huyệt Thân Trụ là gì?

Huyệt Thân Trụ có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, được biết đến là huyệt thứ 12 của mạch Đốc. Phân tích về ý nghĩa tên huyệt, trong Trung Y Cương Mục ghi chép như sau:

  • “Thân”: Có nghĩa là cơ thể, ám chỉ đến phần cơ thể từ cổ đến bẹn, điều này phản ánh chức năng ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể.
  • “Trụ”: Ý nghĩa là cột hoặc sự nâng đỡ, ám chỉ cột sống. Huyệt nằm ở vị trí có tác động trực tiếp đến cột sống và các cơ quan xung quanh, do đó có tên gọi này.

Tên “Huyệt Thân Trụ” không chỉ đơn thuần mô tả vị trí mà còn phản ánh ý nghĩa chức năng quan trọng của huyệt đạo này trong việc duy trì và điều hòa sức khỏe tổng thể của cơ thể​

Ngoài ra huyệt đạo còn có các tên gọi khác như huyệt đạo Trần Khí, huyệt đạo Hòa Lợi Khí.

Hình ảnh minh họa Thân Trụ huyệt
Hình ảnh minh họa Thân Trụ huyệt

Vị trí huyệt Thân Trụ

Huyệt Thân Trụ nằm ở mặt lưng, giữa đốt sống lưng thứ ba và đốt sống lưng thứ tư, cách đường giữa cột sống khoảng 1.5 thốn (tương đương khoảng 3 cm).

Cách xác định:

  • Bước 1: Bắt đầu từ đốt sống cổ thứ bảy (là đốt sống nhô ra rõ nhất khi cúi đầu). Đếm xuống để xác định đốt sống thứ 3.
  • Bước 2: Sử dụng ngón tay cái để đo 1.5 thốn từ đường giữa cột sống ra hai bên, điểm cuối sẽ là vị trí của huyệt đạo.

Tác dụng của huyệt Thân Trụ

Châm cứu và bấm huyệt Thân Trụ có thể mang lại nhiều lợi ích trong việc điều trị các tình trạng khác nhau. Dưới đây là tác dụng của việc áp dụng các phương pháp này cho từng tình trạng cụ thể:

  • Đau lưng cứng: Châm cứu và bấm huyệt đạo Thân Trụ giúp giảm đau lưng, cải thiện tuần hoàn máu và thư giãn cơ. Huyệt này có tác dụng làm mềm cơ bắp, giảm căng thẳng và tăng cường khả năng vận động của cột sống.
  • Sợ hãi và hồi hộp: Tác động huyệt giúp cân bằng hệ thần kinh, giảm lo âu và cải thiện trạng thái tinh thần. Châm cứu có thể làm giảm căng thẳng và tạo cảm giác thư giãn, từ đó giúp người bệnh cảm thấy bình tĩnh hơn.
  • Hay quên: Huyệt hỗ trợ cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức bằng cách kích thích tuần hoàn máu và năng lượng trong cơ thể, đồng thời giúp giảm căng thẳng và cải thiện sự tập trung.
  • Ho: Khi bị ho, châm cứu huyệt này giúp làm dịu hệ hô hấp, giảm triệu chứng ho và hỗ trợ quá trình hồi phục. Nó giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể và làm giảm các triệu chứng viêm nhiễm.
  • Sốt kèm sợ lạnh: Châm cứu và bấm huyệt đúng cách sẽ hỗ trợ giảm sốt và cảm giác lạnh bằng cách kích thích lưu thông máu và tăng cường hệ miễn dịch. Nó giúp cơ thể điều chỉnh nhiệt độ và giảm các triệu chứng sốt.
  • Uốn ván: Huyệt có khả năng hỗ trợ điều trị uốn ván, giúp giảm triệu chứng, thư giãn cơ bắp và cải thiện tình trạng cơ thể. Tuy nhiên, cần phải phối hợp với điều trị y tế chính thức.
  • Chắp lẹo: Đối với tình trạng chắp lẹo, châm cứu huyệt giúp giảm viêm, giảm sưng đau do chắp lẹo gây ra và hỗ trợ quá trình lành vết thương.
Huyệt đạo có tác dụng điều trị đau lưng
Huyệt đạo có tác dụng điều trị đau lưng

Hướng dẫn châm cứu, bấm huyệt Thân Trụ

Dưới đây là kỹ thuật thực hiện 2 liệu pháp châm cứu và bấm huyệt Thân Trụ giúp khai thông huyệt đạo, hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả.

Bấm huyệt Thân Trụ

Đối với phương pháp bấm huyệt có thể thực hiện tại nhà. Tuy nhiên vẫn cần đảm bảo tuân thủ theo các hướng dẫn dưới đây.

Chuẩn bị:

  • Để bệnh nhân nằm sấp trong tư thế thoải mái.
  • Có thể sử dụng một chút dầu massage hoặc kem dưỡng để bôi lên vùng huyệt​.

Kỹ thuật bấm huyệt:

  • Xác định chính xác vị trí huyệt Thân Trụ.
  • Sử dụng ngón tay cái ấn nhẹ nhàng và đều đặn vào huyệt trong khoảng 1 – 2 phút. Lực bấm phải vừa phải, không quá mạnh để tránh gây đau đớn.
  • Có thể lặp lại bấm huyệt nhiều lần trong ngày, mỗi lần cách 2 – 3 tiếng​​.

Cần lưu ý, không nên bấm huyệt hoặc châm cứu cho người bị rối loạn đông máu, người đang mang thai, trẻ em dưới 1 tuổi, người bị nhiễm trùng tại chỗ.

Day ấn huyệt đúng cách để trị bệnh hiệu quả
Day ấn huyệt đúng cách để trị bệnh hiệu quả

Châm cứu huyệt

Phương pháp châm cứu mang lại tác dụng chữa bệnh nhanh chóng nhưng cần được thực hiện bởi bác sĩ, nhằm đảm bảo an toàn, không gây tai biến nguy hiểm.

Chuẩn bị:

  • Kim châm cứu đã được khử khuẩn.
  • Sát trùng vùng da quanh huyệt bằng cồn để đảm bảo vệ sinh.

Kỹ thuật châm cứu:

  • Xác định vị trí huyệt đạo Thân Trụ
  • Châm cứu theo hướng chếch lên, luồn dưới mỏm gai và hướng vào khoảng gian đốt sống lưng số 3 – số 4, sâu từ 0.3 – 1 thốn.
  • Thời gian châm cứu kéo dài từ 10 đến 15 phút.

Sau khi châm cứu:

  • Rút kim châm và dùng bông ấn nhẹ vào vùng huyệt để cầm máu nếu cần thiết.
  • Bệnh nhân nghỉ ngơi trong vòng 10 – 15 phút sau khi châm cứu​.
Châm cứu cần được thực hiện bởi người có chuyên môn
Châm cứu cần được thực hiện bởi người có chuyên môn

Phác đồ phối hợp huyệt Thân Trụ trong Y học cổ truyền

Tác dụng của huyệt Tân Trụ sẽ được nâng cao hơn khi phối cùng các huyệt đạo tương hợp. Cụ

  • Phối cùng huyệt đạo Bản Thần (Đ.13): Điều trị điên (theo Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt đạo Đại Chùy (Đc 14) + huyệt đạo Đào Đạo (Đc 13) + huyệt đạo Hợp Cốc (Đtr.4) + huyệt đạo Phong Trì (Đ.20), dùng thủ pháp Thấu huyệt đạo Thiên Lương + huyệt đạo Thiếu Thương (P.11) [ra máu]: Điều trị cảm phong nhiệt (theo Châm Cứu Tập Cẩm).
  • Phối cùng huyệt đạo Cao Hoang (Bq 43) + huyệt đạo Đào Đạo (Đc 13) + huyệt đạo Phế Du (Bq 13): Điều trị suy nhược do ngũ lao, thất thương (theo Càn Khôn Sinh Ý).
  • Phối cùng huyệt đạo Hợp Cốc + huyệt đạo Linh Đài (Đc 10) + huyệt đạo Ủy Trung (Bq 40) [xuất huyết]: Điều trị đinh nhọt (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt đạo Đại Chùy (Đc 14) + huyệt đạo Đàn Trung (Nh 17) + huyệt đạo Phế Du (Bq 13) + huyệt đạo Thiên Đột (Nh 22): Điều trị ho (theo Châm Cứu Học Giản Biên).
  • Phối cùng huyệt đạo Quan Nguyên (Nh 4) + cứu huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi 36): Điều trị còi xương (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt đạo Đại Chùy (Đ.14) + huyệt đạo Phong Môn (Bq 12): Điều trị ho gà (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt đạo Đại Chùy (Đc 14) + huyệt đạo Phế Du (Bq 13): Điều trị khí quản viêm mạn (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt đạo Mệnh Môn (Đc 4): Điều trị trẻ nhỏ bị động kinh (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt đạo Ủy Trung (Bq 40): Điều trị đinh nhọt mới phát (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt đạo Can Du (Bq 18) + huyệt đạo Cân Súc (Đc 8) + huyệt đạo Dương Lăng Tuyền (Đ.34): Điều trị trẻ nhỏ bị tê liệt (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).

Qua bài viết này, hy vọng bạn đọc đã có cái nhìn rõ hơn về huyệt Thân Trụ và cách châm cứu đúng kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc chăm sóc sức khỏe bản thân và người thân.

Xem Thêm:

Bình Luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đặt lịch khám chữa bệnh