Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Thủy Đạo: Vị Trí, Tác Dụng Và Phương Pháp Kích Thích
Huyệt Thủy Đạo là một điểm quan trọng trên kinh thận, đóng vai trò thiết yếu trong việc điều hòa chức năng thận, bàng quang và các cơ quan liên quan. Bài viết này sẽ đi sâu vào vị trí, tác dụng, cách tác động và phác đồ phối huyệt đạo này giúp tối ưu tác dụng trị bệnh, cải thiện sức khỏe.
Giới thiệu về huyệt Thủy Đạo
Huyệt Thủy Đạo có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, là huyệt thứ 28 của Vị kinh. Tên gọi “Thủy Đạo” mang ý nghĩa sâu sắc, thể hiện vai trò quan trọng của huyệt vị này trong việc điều hòa khí huyết, duy trì sức khỏe.
- Thủy: Tượng trưng nước chảy liên tục, không ngừng nghỉ, phản ánh cho sự vận động.
- Đạo: Ví như con đường dẫn dắt dòng khí huyết lưu thông, là nguồn sức khỏe cho cơ thể.
Vậy nên, khi kích thích huyệt đạo này sẽ giúp điều hòa lưu thông của thủy dịch và khí huyết, từ đó ảnh hưởng đến chức năng thận, hỗ trợ chữa trị nhiều bệnh lý liên quan đến tạng này.
Vị trí huyệt Thủy Đạo
Huyệt Thủy Đạo nằm ở vùng bụng, cách rốn khoảng 3 thốn (khoảng 7 – 8 cm tùy theo kích thước cơ thể) về phía dưới và cách đường giữa bụng (đường chính giữa cơ thể) khoảng 0.5 thốn về phía bên phải hoặc bên trái.
Để xác định chính xác huyệt, bạn có thể làm như sau:
- Bước 1: Đo từ rốn xuống 3 thốn.
- Bước 2: Từ điểm đo đó, đo ngang ra hai bên khoảng 0.5 thốn chính là 2 huyệt đạo cần tìm.
Đặc điểm giải phẫu huyệt Thủy Đạo như sau:
- Dưới da là cân cơ chéo to, mạc ngang, cơ thẳng to, phúc mạc.
- Thần kinh vận động cơ tại huyệt là 6 dây thần kinh gian sườn cùng và dây thần kinh bụng – sinh dục.
- Da vùng huyệt Thủy Đạo bị chi phối bởi tiết đoạn dây thần kinh D12.
Tác dụng của huyệt Thủy Đạo
Huyệt Thủy Đạo được y học cổ truyền ghi nhận có nhiều tác dụng tích cực, đặc biệt trong việc điều hòa Thận Khí. Cụ thể:
- Bổ thận, tráng dương: Huyệt có tác dụng bổ thận, tráng dương, giúp tăng cường sức khỏe cho thận. Điều này giúp thúc đẩy sản sinh hormone sinh dục nam testosterone, từ đó cải thiện chức năng sinh lý nam giới.
- Viêm thận cấp và mãn tính: Huyệt có khả năng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, giúp cải thiện chức năng thận và hỗ trợ điều trị viêm thận cấp và mãn tính
- Hỗ trợ điều trị viêm bàng quang: Giúp giảm viêm và cải thiện chức năng của bàng quang. Kích thích huyệt này sẽ giúp điều hòa và cân bằng sự lưu thông của thủy dịch, từ đó giảm tình trạng viêm nhiễm trong bàng quang.
- Trị tiểu bí: Khi châm cứu, bấm huyệt đạo Thủy Đạo đúng cách sẽ có tác dụng kích thích hệ thống tiết niệu, giúp tăng cường khả năng bài tiết nước tiểu và giảm tình trạng tiểu bí, tiểu rắt.
2 phương pháp kích thích huyệt Thủy Đạo trị bệnh
Hiện nay Y học ứng dụng 2 liệu pháp giúp kích thích huyệt Thủy Đạo trị bệnh hiệu quả. Người bệnh tham khảo kỹ thuật thực hiện như sau:
Châm cứu:
- Chuẩn bị: Bệnh nhân nằm ngửa, bác sĩ vệ sinh khu vực huyệt và kim châm bằng cồn y tế.
- Thực hiện: Dùng kim châm cứu châm vào huyệt với độ sâu khoảng 0.7 – 1 thốn. Thời gian châm cứu từ 5 – 15 phút tùy từng bệnh nhân.
- Sau khi châm: Rút kim và ấn nhẹ bông vào huyệt để tránh chảy máu. Bệnh nhân nên nghỉ ngơi tại chỗ 10 – 15 phút sau điều trị để bác sĩ theo dõi phản ứng cơ thể và xử lý nếu có dấu hiệu bất thường như choáng váng hoặc đổ mồ hôi.
Bấm huyệt:
- Chuẩn bị: Bệnh nhân nằm ngửa, thả lỏng tâm trạng và cơ thể.
- Thực hiện: Xác định vị trí huyệt, sau đó dùng ngón tay cái ấn vào huyệt theo chiều kim đồng hồ khoảng 2 – 3 phút.
- Tần suất: Thực hiện bấm huyệt 1 – 2 lần mỗi ngày, điều chỉnh lực đạo để đảm bảo hiệu quả mà không gây tổn thương.
Hướng dẫn phối huyệt trị bệnh
Chuyên gia cho biết, khi phối huyệt Thủy Đạo cùng các huyệt đạo tương hợp sẽ giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh. Cụ thể như sau:
- Phối cùng huyệt đạo Thuỷ Phân (Nh.9) + huyệt đạo Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + huyệt đạo Khí Hải + huyệt đạo Túc Tam Lý (Vi.36): Giúp điều trị bệnh lý cổ trướng, bụng trướng nước (theo cuốn Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt Cân Súc (Đc.8): Điều trị lưng đau do thoái hóa cột sống (theo cuốn Châm Cứu Tụ Anh).
- Phối cùng huyệt Tam Âm Giao + huyệt đạo Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + huyệt đạo Quan Nguyên + huyệt đạo Trung Cực (Nh.3): Có tác dụng điều trị viêm bàng quang, bí tiểu (theo cuốn Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt Tam Âm Giao + huyệt đạo Bàng Quang Du (Bp.28) + huyệt đạo Thận Du (Bq.23): Được dùng trong điều trị viêm thận (theo cuốn Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt đạo Thủy Đạo + huyệt đạo Tích Trung + huyệt đạo Thập Thất Chùy Hạ + huyệt đạo Mệnh Môn + huyệt đạo Giáp Tích: Có tác dụng điều trị chứng bệnh viêm màng nhện tủy sống.
- Phối cùng huyệt Thận Du (bổ) + (Tả) bộ ( huyệt đạo Tứ Độc + huyệt đạo Thủy Đạo + huyệt đạo Giải Khê): Có tác dụng điều trị viêm thận.
Cần lưu ý, các phác đồ phối huyệt trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bởi phụ thuộc vào từng thể trạng người bệnh và triệu chứng đang gặp, bác sĩ sẽ điều chỉnh bổ sung hoặc giảm bớt huyệt đạo trong quá trình châm cứu, bấm huyệt.
Bài viết đã phân tích vị trí, công dụng và phương pháp tác động lên huyệt Thủy Đạo. Ứng dụng kiến thức về huyệt một cách hợp lý, kết hợp với lối sống lành mạnh, có thể góp phần nâng cao sức khỏe tổng thể và phòng ngừa bệnh tật.
Xem Thêm:
- Huyệt Thừa Cân Là Gì? Chức Năng Và Cách Khai Thông Trị Bệnh
- Huyệt Thủy Đột Là Gì? Xác Định Vị Trí Và Lợi Ích Trị Bệnh
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!