Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Địa Cơ: Vị Trí Và Hướng Dẫn Tác Động Chữa Tiểu Đường
Huyệt Địa Cơ thuộc kinh Tỳ trong Đông y và nằm ở vùng chân. Với khả năng thúc đẩy tuần hoàn và giảm khí huyết ngưng trệ, châm cứu huyệt mang lại nhiều lợi ích trong việc cải thiện tiểu đường và nhiều bệnh lý khác. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn về huyệt đạo này, đồng thời khám phá cách tác động huyệt giúp trị bệnh hiệu quả.
Tổng quan về huyệt Địa Cơ
Huyệt Địa Cơ xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, là huyệt thứ 8 của kinh Tỳ và cùng là huyệt Khích của kinh này. Theo Trung Y Cương Mục, ý nghĩa tên “Địa Cơ” được phân tích như sau:
- “Địa” nghĩa là vùng đất, chỉ vùng chân, nơi mà huyệt này nằm.
- “Cơ” có nghĩa cơ năng hoặc sự vận động, liên quan đến chức năng chính của huyệt là điều hòa khí, huyết và cơ năng của cơ thể.
Tên huyệt Địa Cơ trong Đông y mang ý nghĩa liên quan đến vị trí và chức năng của huyệt này. Ngoài ra, huyệt còn có tên khác là Tỳ Xá.
Vị trí huyệt đạo
Huyệt Địa Cơ nằm ở vùng chân, sát bờ sau – trong xương chầy, dưới đường khớp ngang đầu gối 5 thốn, dưới huyệt Âm Lăng Tuyền 3 thốn.
Để xác định vị trí huyệt Địa Cơ, bạn thực hiện các bước sau:
- Xác định vị trí huyệt Âm Lăng Tuyền: Huyệt nằm ở chỗ lõm phía sau – dưới đầu gối, trong khe giữa gân cơ cẳng chân trong và bờ sau – trong xương chầy.
- Đo khoảng cách 3 thốn: Từ huyệt Âm Lăng Tuyền, đo lên trên theo đường bờ sau – trong xương chầy một khoảng cách bằng 3 thốn.
- Xác định huyệt Địa Cơ: Điểm nằm trên đường bờ sau – trong xương chầy, cách huyệt Âm Lăng Tuyền 3 thốn chính là vị trí huyệt đạo Địa Cơ.
Đặc điểm giải phẫu:
- Dưới da huyệt là bờ sau – trong xương chầy, cơ dép là cơ gấp dài các ngón chân, chỗ bám của cơ sinh đôi trong, cơ cẳng chân sau.
- Thần kinh vận động cơ tại vùng huyệt là nhánh của dây chầy sau.
- Da vùng huyệt đạo bị chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.
Tác dụng của huyệt Địa Cơ trong điều trị bệnh lý
Huyệt đóng vai trò quan trọng trong điều hòa khí huyết và hỗ trợ các chức năng của tỳ vị, từ đó mang lại hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý như:
Điều trị tiểu đường
Theo Y học cổ truyền, huyệt Địa Cơ có thể hỗ trợ trong việc kiểm soát bệnh tiểu đường theo cơ chế như:
- Tăng cường chức năng tỳ vị: Trong Đông y, tiểu đường khởi phát do suy yếu của tỳ vị, dẫn đến việc chuyển hóa năng lượng kém hiệu quả. Kích thích huyệt Địa Cơ giúp kiện tỳ, từ đó gián tiếp hỗ trợ cân bằng đường huyết.
- Lợi thấp: Huyệt đạo này có tác dụng lợi thấp, tức là giúp cơ thể đào thải các chất lỏng dư thừa, bao gồm cả đường trong máu. Điều này có thể giúp giảm lượng đường huyết trong cơ thể, cải thiện triệu chứng phù nề hay tiểu khó ở bệnh nhân tiểu đường.
Tác dụng điều trị bệnh khác
Ngoài tiểu đường, khai thông huyệt giúp điều trị nhiều bệnh lý khác như:
- Rối loạn kinh nguyệt: Huyệt giúp ổn định quá trình tạo máu và lưu thông máu, giúp điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và giảm đau bụng kinh, giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt như đau ngực, thay đổi tâm trạng,…
- Đau lưng: Bấm huyệt đúng cách sẽ giảm co thắt cơ và cải thiện tuần hoàn máu tại vùng thắt lưng, ứng dụng trong điều trị đau lưng do mỏi cơ, thoái hóa cột sống,…
- Tiểu khó: Huyệt có tác dụng lợi thấp, giúp đào thải các chất lỏng dư thừa, bao gồm cả nước tiểu. Điều này giúp cải thiện tình trạng tiểu khó, tiểu rắt, tiểu không hết nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận, sỏi bàng quang.
- Viêm đại tràng cấp: Nhờ tác dụng điều hòa chức năng Tỳ, tác động huyệt giúp giảm các triệu chứng viêm đại tràng cấp như đau bụng, tiêu chảy, mót rặn, đi ngoài ra máu.
- Phù thũng: Châm cứu, bấm huyệt đúng cách có thể hỗ trợ điều trị phù thũng do suy tim, suy thận, xơ gan, thiếu dinh dưỡng,…
Hướng dẫn châm cứu, bấm huyệt Địa Cơ
Trong Y học cổ truyền, huyệt Địa Cơ được khai thông bằng 2 phương pháp chủ yếu là châm cứu và bấm huyệt. Kỹ thuật như sau:
Day bấm huyệt:
- Tư thế: Người bệnh có thể ngồi hoặc nằm, để chân thoải mái.
- Tìm huyệt: Xác định vị trí huyệt đạo như các bước hướng dẫn.
- Day bấm: Dùng ngón tay cái hoặc ngón giữa day ấn huyệt với lực vừa phải, theo chuyển động tròn hoặc lên xuống.
- Thời gian: Day bấm huyệt mỗi bên khoảng 1 – 2 phút, có thể thực hiện nhiều lần trong ngày.
Châm cứu huyệt:
- Tư thế: Người bệnh có thể ngồi hoặc nằm, để chân thoải mái.
- Sát trùng: Vệ sinh vùng da quanh huyệt bằng bông cồn.
- Châm kim: Đưa kim châm vào huyệt theo hướng thẳng góc với da, sâu khoảng 1 – 1.5 thốn.
- Cứu và ôn cứu huyệt: Tiến hành cứu 3 – 5 tráng hoặc ôn cứu 5 – 10 phút tùy từng bệnh nhân.
- Rút kim và sát trùng: Sau khi rút kim, sát trùng lại vùng da.
Phác đồ phối huyệt Địa Cơ
Để tăng hiệu quả trị bệnh, trong Y học cổ truyền ghi chép lại các phác đồ phối huyệt Địa Cơ với huyệt đạo tương hợp như sau:
- Phối cùng huyệt đạo Xung Môn (Ty 12): Điều trị sán khí thể âm (theo Thiên Kim Phương).
- Phối cùng huyệt đạo Âm Lăng Tuyền (Ty 9) + huyệt đạo Thủy Phân (Nh.9) + huyệt đạo Tiểu Trường Du (Bq 27) + huyệt đạo U Môn (Th 21): Điều trị không nuốt xuống được (theo Tư Sinh Kinh).
- Phối cùng huyệt đạo Huyết Hải (Ty 10): Điều trị kinh nguyệt không đều (theo Bách Chứng Phú).
- Phối cùng huyệt đạo Tam Âm Giao (Ty 6) + huyệt đạo Thận Du (Bq 23) + huyệt đạo Trung Cực (Nh.3): Điều trị hành kinh bụng đau (theo Châm cứu Học Giản Biên).
Bài viết cung cấp cái nhìn toàn diện về huyệt Địa Cơ – một huyệt vị quan trọng trong Đông y, thuộc kinh Tỳ. Việc nắm vững kiến thức về huyệt vị này và các phương pháp tác động phù hợp sẽ giúp bạn có thêm một công cụ hữu ích trong việc chăm sóc sức khỏe bản thân.
Xem Thêm:
- Huyệt Giản Sử Là Gì? Xác Định Vị Trí, Ứng Dụng Điều Trị Bệnh
- Huyệt Đới Mạch: Vị Trí Và Tác Dụng Trong Điều Trị Bệnh Lý
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!