Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Đới Mạch: Vị Trí Và Tác Dụng Trong Điều Trị Bệnh Lý
Huyệt Đới Mạch là một trong những huyệt quan trọng thuộc kinh Đởm và liên quan mật thiết đến mạch Đới – một kinh mạch độc đáo trong hệ thống huyệt của Đông y, chạy ngang qua thắt lưng. Huyệt này không chỉ có tác dụng điều hòa khí huyết, mà còn hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến vùng thắt lưng, vùng bụng dưới và hệ sinh dục nữ.
Tổng quan về huyệt Đới Mạch
Huyệt Đới Mạch xuất xứ từ Thiên ‘Điên Cuồng’ (LKhu.22). Tên huyệt đạo có ý nghĩa cụ thể như sau:
- Đới: Nghĩa là dây đai, thắt lưng, ám chỉ vị trí của huyệt nằm ngang thắt lưng, trên đường đi của mạch Đới.
- Mạch: Có nghĩa là mạch máu, kinh mạch, chỉ ra rằng huyệt này nằm trên đường kinh Đởm và có mối liên hệ mật thiết với mạch Đới.
Tên huyệt nhấn mạnh vị trí của nó nằm trên đường vận hành của mạch Đới, giống như một cửa ngõ quan trọng để tác động lên mạch này. Ngoài ra, huyệt đạo có tên gọi khác là huyệt Đái Mạch.
Đặc tính huyệt đạo:
- Đây là huyệt thứ 26 thuộc kinh Đởm.
- Là huyệt giao hội với Mạch Đới.
Vị trí huyệt Đới Mạch
Huyệt Đới Mạch nằm ở giữa đầu xương sườn thứ 11 và 12, ngang với vị trí của rốn. Đây là huyệt thuộc kinh Đởm, nằm trên đường vận hành của mạch Đới – một mạch đặc biệt điều hòa chức năng của cơ thể qua vùng thắt lưng.
Có 2 cách có thể áp dụng để xác định huyệt đạo như sau:
- Xác định xương sườn 11 và 12: Từ vị trí của rốn, di chuyển sang ngang về phía sườn. Huyệt nằm tại trung điểm của đầu xương sườn thứ 11 và 12.
- Dọc ngang với rốn: Huyệt này thường được xác định theo đường ngang với vị trí rốn, ở ngay dưới lớp da và cơ tại vùng thắt lưng.
Khi giải phẫu huyệt vị sẽ thấy những đặc điểm như sau:
- Dưới da vùng huyệt là cơ chéo to, cơ ngang bụng, cơ chéo bé của bụng, phúc mạc, mạc ngang, đại trường hoặc thận.
- Thần kinh vận động cơ tại vị trí huyệt là 6 dây thần kinh gian sườn dưới cùng dây thần kinh bụng – sinh dục.
- Da vùng huyệt đạo chịu chi phối từ tiết đoạn dây thần kinh D11.
Tác dụng của huyệt đạo Đới Mạch
Huyệt Đới Mạch mang lại hiệu quả trong điều trị nhiều vấn đề sức khỏe, đặc biệt là các bệnh lý liên quan đến vùng thắt lưng, hệ tiết niệu – sinh dục.
Giảm đau lưng, thắt lưng:
- Cơ chế: Do nằm ở vị trí gần các cơ và dây thần kinh vùng thắt lưng và ngực, tác động vào huyệt này giúp thông kinh hoạt lạc, giảm đau, giảm co thắt cơ và cải thiện tuần hoàn máu tại các vùng này.
- Ứng dụng: Thích hợp cho các trường hợp đau lưng, đau thắt lưng cấp và mãn tính, đau do thoái hóa cột sống, đau thần kinh liên sườn do lạnh, căng cơ hoặc chèn ép dây thần kinh.
Điều trị viêm bàng quang:
- Cơ chế: Huyệt có tác dụng lợi tiểu, thanh nhiệt, giải độc, giúp giảm viêm nhiễm và cải thiện chức năng bàng quang.
- Ứng dụng: Hỗ trợ điều trị các triệu chứng viêm bàng quang như tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu nhiều lần, đau vùng bụng dưới.
Hỗ trợ chữa viêm màng trong tử cung:
- Cơ chế: Nhờ cơ chế điều hòa kinh mạch Đới, hoạt huyết hóa ứ, kháng viêm, giảm đau, tác động vào huyệt giúp cải thiện tuần hoàn máu và giảm viêm nhiễm tại vùng tử cung.
- Ứng dụng: Ứng dụng trong các trường hợp viêm màng trong tử cung mạn tính, khí hư bất thường, rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh.
Hướng dẫn châm cứu và bấm huyệt
Để khai thông huyệt Đới Mạch đúng cách, chuyên gia đưa ra những hướng dẫn cụ thể về 2 liệu pháp châm cứu và bấm huyệt như sau:
Day bấm huyệt
- Bước 1: Xác định vị trí huyệt.
- Bước 2: Dùng ngón tay cái hoặc ngón giữa ấn nhẹ vào huyệt, day ấn theo chuyển động tròn hoặc lên xuống.
- Bước 3: Duy trì lực ấn vừa phải, không quá mạnh để tránh gây đau hoặc bầm tím, thực hiện trong 2 phút.
- Bước 4: Kết hợp với xoa bóp nhẹ nhàng xung quanh để giúp lưu thông khí huyết.
Châm cứu huyệt
- Bước 1: Bác sĩ sẽ xác định chính xác vị trí huyệt và sát trùng vùng da xung quanh.
- Bước 2: Kim châm được đưa vào huyệt theo hướng thẳng đứng, sâu khoảng 0.5 – 1 thốn.
- Bước 3: Bác sĩ có thể sử dụng các kỹ thuật như xoay kim, nâng hạ kim hoặc kết hợp với điện châm để tăng hiệu quả điều trị.
- Bước 4: Thời gian lưu kim thường từ 15 – 30 phút.
- Bước 5: Sau khi rút kim, bác sĩ sẽ sát trùng lại vùng da.
Tác dụng phụ khi khai thông huyệt sai cách
Việc kích thích không đúng cách hoặc quá liều tại huyệt đạo Đới Mạch có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Đau tức vùng bụng dưới: Nếu châm cứu hoặc bấm huyệt quá mạnh.
- Mất cân bằng khí huyết: Nếu sử dụng liệu pháp quá nhiều lần trong một thời gian ngắn.
- Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Đặc biệt khi bấm huyệt ở những người có tiền sử bệnh dạ dày, ruột.
Huyệt Đới Mạch đóng vai trò quan trọng trong điều trị nhiều bệnh lý, tuy nhiên việc châm cứu hoặc bấm huyệt cần được thực hiện bởi chuyên gia có kinh nghiệm để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao nhất. Sử dụng huyệt này đúng cách sẽ giúp điều hòa khí huyết, giải quyết các vấn đề sức khỏe liên quan và mang lại cảm giác thoải mái cho người bệnh.
Xem Thêm:
- Huyệt Hoàn Cốt: Tìm Hiểu Vị Trí, Công Dụng Trong Trị Bệnh
- Huyệt Giản Sử Là Gì? Xác Định Vị Trí, Ứng Dụng Điều Trị Bệnh
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!