Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Khúc Tân Ở Đâu? Khám Phá Tác Dụng Và Cách Phối Huyệt
Huyệt Khúc Tân là một điểm huyệt quan trọng trên kinh Đởm, mang lại nhiều lợi ích trong việc điều trị các vấn đề về đầu, mặt và cổ. Bài viết này sẽ đi sâu vào vị trí, tác dụng, cách châm cứu và bấm huyệt, giúp cung cấp kiến thức hữu ích cho những ai quan tâm đến phương pháp trị liệu với huyệt đạo này.
Huyệt Khúc Tân là gì?
Huyệt Khúc Tân có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh. Đây là huyệt thứ 7 của kinh Đởm và cũng là huyệt hội với kinh Thủ cùng Túc Thái Dương.
Trong Trung Y Cương Mục phân tích ý nghĩa của tên huyệt “Khúc Tân” có thể được phân tích qua cách hiểu về chữ Hán trong Y học cổ truyền:
- “Khúc”: Trong tiếng Hán có nghĩa là “cong” hoặc “uốn lượn.” Đây ý chỉ đến đường đi của kinh mạch hoặc cách mà kinh Đởm (nơi huyệt Khúc Tân nằm) chạy qua vùng đầu. Cụ thể, đường kinh này di chuyển từ vùng đầu xuống, tạo thành một đường cong qua các vị trí quanh huyệt Khúc Tân.
- “Tân”: Chữ này ám chỉ “tóc mai” hoặc “mái tóc bên thái dương.” Vị trí của huyệt Khúc Tân nằm gần chân tóc ở vùng thái dương, nơi mà đường kinh mạch tạo thành một đường cong qua vùng tóc này.
Kết hợp lại, Khúc Tân có nghĩa là một huyệt nằm trên một đường kinh tạo thành đường cong (Khúc) ở vị trí sát chân tóc mai (Tân), mô tả chính xác vị trí của huyệt trên cơ thể.
Ngoài ra, huyệt đạo có các cách gọi khác như huyệt Khúc Mấn, huyệt Khúc Phát.
Vị trí của huyệt Khúc Tân
Huyệt nằm tại giao điểm của đường nằm ngang bờ trên của tai ngoài và đường thẳng trước tai ngoài, sát vùng chân tóc. Huyệt này gần động mạch thái dương nông và thuộc vào hệ thống các huyệt đạo trên kinh Đởm, có liên hệ với vùng thái dương.
Để xác định vị trí huyệt Khúc Tân, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1 – Tìm đường chân tóc: Xác định đường chân tóc ở vùng thái dương, ngay phía trên tai.
- Bước 2 – Tìm bờ trên tai ngoài: Sờ nhẹ nhàng lên tai và xác định bờ trên của tai ngoài.
- Bước 3 – Tìm đường thẳng trước tai ngoài: Từ phía trước tai, sờ một đường thẳng hướng lên trên, song song với tai.
- Bước 4 – Xác định giao điểm: Huyệt Khúc Tân nằm ở giao điểm của đường chân tóc, đường ngang đi qua bờ trên tai ngoài và đường thẳng trước tai ngoài.
- Bước 5 – Kiểm tra lại: Huyệt nằm gần động mạch thái dương nông, bạn có thể cảm nhận được mạch đập nhẹ khi ấn vào đúng vị trí huyệt.
Giải phẫu vị trí huyệt:
- Dưới da vùng huyệt là cơ tai trên, xương thái dương, cơ thái dương.
- Thần kinh vận động cơ tại vị trí huyệt đạo là nhánh dây thần kinh mặt và nhánh dây thần kinh sọ não số V.
- Da vùng huyệt sẽ chịu chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Tác dụng của huyệt Khúc Tân
Huyệt Khúc Tân có tác dụng điều trị các vấn đề về đầu, mặt và cổ thông qua việc tác động lên kinh mạch và khí huyết, cụ thể như sau:
Điều trị đau đầu:
- Cơ chế: Huyệt Khúc Tân nằm trên kinh Đởm, có liên quan mật thiết đến vùng đầu. Tác động vào huyệt này giúp điều hòa khí huyết, thông kinh hoạt lạc, từ đó giảm đau đầu.
- Ứng dụng: Thường dùng trong các trường hợp đau đầu do căng thẳng, đau nửa đầu, đau đầu vùng thái dương.
Điều trị cứng cổ, gáy:
- Cơ chế: Huyệt có tác dụng thư giãn cơ vùng cổ và vai gáy, giảm tình trạng co cứng, cải thiện lưu thông máu.
- Ứng dụng: Hiệu quả trong việc giảm đau và khó chịu do cứng cổ, gáy, đặc biệt là do ngồi lâu hoặc căng thẳng.
Điều trị co cứng hàm nhai:
- Cơ chế: Huyệt này nằm gần cơ thái dương và cơ nhai, tác động vào huyệt có thể giúp thư giãn các cơ này, giảm co cứng và đau nhức.
- Ứng dụng: Hỗ trợ điều trị các vấn đề về khớp thái dương hàm, co cứng hàm, khó khăn khi nhai hoặc mở miệng.
Điều trị đau sưng vùng má và hàm trên:
- Cơ chế: Huyệt Khúc Tân có tác dụng giảm viêm, giảm sưng và cải thiện tuần hoàn máu tại vùng má và hàm trên.
- Ứng dụng: Giúp giảm đau và sưng trong các trường hợp viêm nhiễm vùng má, răng hàm trên hoặc sau khi thực hiện các thủ thuật nha khoa.
Hướng dẫn châm cứu, bấm huyệt Khúc Tân trị bệnh
Để đảm bảo phát huy tối đa công dụng trị bệnh của huyệt Khúc Tân, trong Y học cổ truyền áp dụng 2 liệu pháp khai thông huyệt đạo bao gồm châm cứu và bấm huyệt.
Châm cứu
Phương pháp sử dụng kim châm để tác động trực tiếp lên vị trí huyệt Khúc Tân. Do đó phải được thực hiện bởi các bác sĩ hoặc chuyên viên Y học cổ truyền có trình độ để đảm bảo an toàn, không gây tai biến nguy hiểm.
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Kim châm cứu vô trùng, bông, cồn sát trùng, ngải cứu (nếu cần).
- Tư thế bệnh nhân: Nằm ngửa hoặc ngồi thoải mái, đầu hơi nghiêng về phía đối diện với huyệt cần châm.
Tiến hành châm:
- Sát trùng: Dùng cồn sát trùng vùng da quanh huyệt.
- Châm kim: Cầm kim châm bằng tay phải, dùng ngón tay cái và ngón trỏ giữ chặt thân kim, các ngón còn lại đỡ nhẹ đuôi kim.
- Đâm kim: Đâm kim vào huyệt theo hướng xiên, chếch về phía sau, độ sâu từ 0.3 – 0.5 thốn (khoảng 0.9 – 1.5cm).
- Lưu kim: Để kim tại chỗ trong khoảng 15 – 20 phút.
- Rút kim: Rút kim nhẹ nhàng, sát trùng lại vùng châm.
Cứu và ôn cứu (nếu cần):
- Cứu: Hơ ngải cứu trên huyệt từ 1 đến 3 tráng (mỗi tráng khoảng 5 – 10 phút).
- Ôn cứu: Đặt ngải cứu đã vo viên lên huyệt và đốt trong 3 – 5 phút.
Bấm huyệt
Đây là phương pháp sử dụng các ngón tay, bàn tay hoặc dụng cụ chuyên biệt để tác động lên huyệt đạo, từ đó khai thông khí huyết và trị bệnh hiệu quả. Khác với châm cứu, người bệnh có thể tự thực hiện bấm huyệt ngay tại nhà theo các bước sau:
Chuẩn bị:
- Rửa tay sạch: Đảm bảo tay sạch sẽ trước khi bấm huyệt.
- Tư thế bệnh nhân: Ngồi hoặc nằm thoải mái.
Tiến hành bấm huyệt:
- Day bấm huyệt: Dùng ngón tay day ấn huyệt đạo với lực vừa phải.
- Thời gian: Bấm huyệt trong khoảng 1 – 3 phút, có thể lặp lại nhiều lần trong ngày.
Lưu ý chung:
- Cảm giác: Bệnh nhân có thể cảm thấy hơi tê, tức hoặc căng tức tại vùng huyệt khi châm cứu hoặc bấm huyệt, đây là hiện tượng bình thường.
- Theo dõi: Theo dõi tình trạng bệnh nhân sau khi thực hiện, nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Phối huyệt Khúc Tân tăng hiệu quả trị bệnh
Huyệt Khúc Tân có thể được phối hợp với nhiều huyệt khác để tăng cường hiệu quả điều trị, tùy thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể. Dưới đây là một số cách phối huyệt thường gặp:
- Phối cùng huyệt đạo Thính Cung + huyệt đạo Ế Phong: Điều trị ù tai, điếc.
- Phối cùng huyệt đạo Xung Dương: Điều trị đau răng lỗ cối.
- Phối cùng huyệt đạo Can Du + huyệt đạo Quang Minh: Điều trị hoa mắt chóng mặt.
Qua bài viết này, hy vọng bạn đọc đã có thêm kiến thức về vị trí, tác dụng, cách châm cứu và bấm huyệt Khúc Tân. Nếu đang gặp phải các triệu chứng như đau đầu, cứng cổ gáy hay co cứng hàm, hãy thử áp dụng các phương pháp trên để cải thiện tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, luôn nhớ tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi thực hiện bất kỳ liệu pháp nào liên quan đến huyệt đạo.
Xem Thêm:
- Huyệt Khúc Viên: Khám Phá Vị Trí Và Tác Dụng Trị Đau Khớp Vai
- Huyệt Linh Đạo: Vị Trí, Công Năng Và Cách Tác Động Trị Bệnh
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!