Chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng
Huyệt Chi Chính: Vị Trí, Cách Bấm Huyệt, Châm Cứu Chuẩn Y Học
Huyệt Chi Chính là một huyệt vị quan trọng trên kinh Tiểu Trường, được ứng dụng rộng rãi trong điều trị các chứng đau nhức, căng thẳng, lo âu. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin liên quan về vị trí, tác dụng và cách khai thông huyệt, giúp bạn đọc hiểu rõ và áp dụng hiệu quả trong việc chăm sóc sức khỏe.
Tìm hiểu huyệt Chi Chính là gì?
Huyệt Chi Chính có xuất xứ từ Thiên ‘Kinh Mạch’(LKhu.10), mang những đặc tính gồm:
- Là huyệt thứ 7 thuộc đường kinh Tiểu Trường.
- Là huyệt Lạc thuộc đường kinh Tiểu Trường.
- Là huyệt kiểm soát phần sâu của đường kinh Tiểu Trường (theo cuốn thiên ‘Tạp Bệnh’).
Tên huyệt ý nghĩa phản ánh những đặc tính này và vị trí huyệt, cụ thể trong Trung Y Cương Mục ghi chép như sau:
- “Chi”: Có nghĩa là “nhánh”, ám chỉ lạc mạch, là những mạch nhỏ tách ra từ kinh mạch chính. Huyệt này cũng là huyệt Lạc của kinh Tiểu Trường, nơi lạc mạch tách ra từ kinh chính để nhập vào kinh Tâm.
- “Chính”: Nghĩa là “chính yếu”, “quan trọng”, ám chỉ kinh mạch chính. Huyệt Chi Chính là nơi lạc mạch của kinh Tiểu Trường giao hội với kinh Tâm, kết nối hai kinh mạch quan trọng này.
Kết hợp hai ý nghĩa trên, “Chi Chính” có thể hiểu là nơi điều chỉnh, kiểm soát dòng chảy khí huyết giữa kinh Tiểu Trường và kinh Tâm.
Vị trí huyệt Chi Chính
Huyệt Chi Chính nằm trên kinh Tiểu Trường, thuộc vùng cẳng tay, cách cổ tay 5 thốn. Để xác định chính xác vị trí huyệt đạo này, chuyên gia hướng dẫn như sau:
- Bước 1: Xác định các huyệt lân cận bao gồm huyệt Dương Cốc (Nằm ở chỗ lõm trên cổ tay, phía mu bàn tay, giữa gân cơ duỗi ngón tay út và xương cùi chỏ) và huyệt Tiểu Hải (Nằm ở chỗ lõm trên khuỷu tay, phía trong, khi co khuỷu tay lại).
- Bước 2: Tưởng tượng một đường thẳng nối liền hai huyệt Dương Cốc và Tiểu Hải.
- Bước 3: Từ huyệt Dương Cốc (trên cổ tay), dùng ngón tay cái của bạn để đo lên 5 thốn trên đường thẳng vừa nối.
- Bước 4: Huyệt Chi Chính nằm ở vị trí 5 thốn đó, sát bờ sau xương trụ (xương trụ là xương dài hơn trong hai xương cẳng tay).
Đặc điểm giải phẫu vị trí huyệt đạo Chi Chính:
- Dưới da huyệt là khe giữa cơ trụ trước với cơ trụ sau, chỗ bám vào xương của cơ duỗi riêng ngón trỏ và cơ gấp chung sâu của các ngón tay xương trụ.
- Thần kinh vận động cơ tại huyệt là nhánh dây thần kinh trụ và dây thần kinh quay.
- Da vùng huyệt đạo chịu sự chi phối từ tiết đoạn thần kinh D1.
Tác dụng của huyệt đối với sức khỏe
Theo Y học cổ truyền, huyệt Chi Chính có tác dụng thanh thần chí, giải biểu nhiệt, sơ tà khí ở kinh. Vậy nên huyệt đạo được ứng dụng trong điều trị vấn đề sức khỏe như:
- Thần kinh suy nhược: Kích thích huyệt đạo này giúp điều hòa khí huyết, an thần, giảm căng thẳng, lo âu, hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh hiệu quả.
- Đau nhức vùng cánh tay, cổ tay: Huyệt có tác dụng giảm đau, chống viêm, thường được sử dụng để điều trị các chứng đau nhức vùng cánh tay, cổ tay, khuỷu tay, ngón tay do viêm khớp, thoái hóa khớp, chấn thương,…
Hướng dẫn kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt Chi Chính
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về kỹ thuật thực hiện các phương pháp châm cứu, bấm huyệt Chi Chính trị bệnh:
Châm cứu huyệt đạo:
- Tư thế: Bệnh nhân có thể ngồi hoặc nằm trong trạng thái thoải mái, với tay duỗi thẳng.
- Châm kim: Sử dụng kim châm thẳng vào huyệt với độ sâu từ 0.5 đến 0.8 thốn.
- Kích thích huyệt: Bác sĩ áp dụng các kỹ thuật như xoay và vê kim để gia tăng hiệu quả điều trị.
- Lưu kim: Thời gian lưu kim lý tưởng là từ 15 đến 30 phút để đạt được kết quả tốt nhất.
- Cứu: Sau khi châm kim, có thể thực hiện cứu 3 đến 5 tráng hoặc ôn cứu trong khoảng 5 đến 10 phút.
Bấm huyệt:
- Xác định huyệt: Trước tiên cần xác định chính xác vị trí huyệt đạo Chi Chính.
- Day ấn huyệt: Sử dụng đầu ngón tay để day ấn huyệt với lực vừa đủ.
- Thời gian: Thực hiện day ấn huyệt đạo Chi Chính trong khoảng 1 đến 2 phút.
- Tần suất: Nên thực hiện từ 1 đến 2 lần mỗi ngày để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Phối hợp huyệt Chi Chính cùng với huyệt đạo khác
Huyệt Chi Chính được kết hợp với nhiều huyệt đạo tương hợp khác để tăng cường hiệu quả trị bệnh, cụ thể như sau:
- Phối cùng huyệt đạo Dương Khê + huyệt đạo Nội Quan: Điều trị triệu chứng kinh sợ và tay không giơ lên được (theo cuốn Tư Sinh Kinh).
- Phối cùng huyệt đạo Tam Tiêu Du: Điều trị chứng đau đầu, chóng mặt (theo cuốn Tư Sinh Kinh).
- Phối cùng huyệt đạo Phi Dương: Hỗ trợ điều trị hoa mắt (theo cuốn Bách Chứng Phú).
- Phối cùng huyệt đạo Khúc Trì: Trị đau khuỷu tay, cánh tay và ngón tay đau không co bóp được.
Bài viết đã trình bày các thông tin về huyệt Chi Chính một cách chi tiết. Để cải thiện sức khỏe của mình, hãy thử áp dụng các kỹ thuật này và cảm nhận sự thay đổi tích cực từ chính cơ thể bạn.
Xem Thêm:
- Huyệt Duy Đạo: Vị Trí, Công Dụng và Cách Châm Cứu
- Huyệt Cơ Môn Là Gì? Tìm Vị Trí Và Cách Ứng Dụng Trị Bệnh
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!